Đốt cháy 0,11 gam axit no,đơn chức thu được 0,22gam CO2 và m gam...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 9 2021

Đáp án: Axit có công thức phân tử là C4H8O2

Giải thích các bước giải:

Cách 1: Viết phương trình đốt cháy.

CnH2nO2 + 3n−22

O2 → nCO2 + nH2O

        0,005n

  ←                    0,005 

⇒m(axit) = 0,11 = (14n+32).0,005n

⇒n = 4

⇒CTPT của axit là C4H8O2

Cách 2:

Quy đổi 
OO:x

CH2:0,005

BTKL⇒x=0,00125(mol)

⇒Số cacbon =0,0050,00125

= 4⇒CTPT của axit là : C4H8O2
 

30 tháng 5 2021

a.

CnH2n+H2Ni,to⟶CnH2n+2CmH2m−2+2H2Ni,to⟶CmH2m+2{CnH2n:xCmH2m−2:y→{x+y=100x+2y=160→{x=40y=60→%mol=%V{40%60%CnH2n+H2⟶Ni,toCnH2n+2CmH2m−2+2H2⟶Ni,toCmH2m+2{CnH2n:xCmH2m−2:y→{x+y=100x+2y=160→{x=40y=60→%mol=%V{40%60%

b.

Khi cho NaOH dư vào thu thêm được kết tủa nên dung dịch có muối Ca(HCO3)2.

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

0,5       ←                    0,15

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O

0,1                   ←                    0,1

→ nCO2 = 0,1.2 + 0,5 = 0,7

Mặt khác: mdd giảm = mCaCO3 – mCO2 + mH2O

→ 9,12 = 50 – (44.0,7 + 18.nH2O) → nH2O = 0,56

12 tháng 12 2017

Công thức phân tử của hợp chất A :

Số mol các sản phẩm của phản ứng :

n SO 2  = 0,1 mol;  n H 2 O  = 0,1 mol

Khối lượng của hiđro có trong 0,1 mol  H 2 O  (2 g.0,1 = 0,2 g) và khối lượng của lưu huỳnh có trong 0,1 mol  SO 2  (32 g.0,1 = 3,2 g) đúng bằng khối lượng của hợp chất A đem đốt (3,4 g).

Vậy thành phần của hợp chất A chỉ có 2 nguyên tố là H và S.

- Tỉ lệ giữa số mol nguyên tử H và số mol nguyên tử S là :

n H : n S  = 0,1.2 : 0,1 = 2 : 1

Công thức phân tử của hợp chất A là :  H 2 S

9 tháng 9 2021

Giải thích các bước giải:

Thuỷ phân 2 este tạo 2 muối nên CTCT là:

{HCOOCH2C6H5:xHCOOC6H4CH3:y{HCOOCH2C6H5:xHCOOC6H4−CH3:y

nX=27,2136=0,2(mol)nX=27,2136=0,2(mol)

nNaOH=0,25(mol)nNaOH=0,25(mol)

{x+y=0,2x+2y=0,25→{x+y=0,2x+2y=0,25

{x=0,15y=0,05→{x=0,15y=0,05

Muối: {HCOONa:0,2CH3C6H4ONa:0,05{HCOONa:0,2CH3C6H4ONa:0,05

m=20,1g

vậy là đáp án B

28 tháng 11 2017

- B

Xác định công thức phân tử của hợp chất A

nSO2 = 1,344 / 22,4 = 0,06 mol → mS = 0,06 x 32 = 1,92g

nH2O = 1,08 / 18 = 0,06 mol → mH = 0,06 x 2 = 0,12g.

Như vậy hợp chất A chỉ có nguyên tố S và H.

Đặt công thức phân tử hợp chất là HxSy.

Ta có tỉ lệ: x : y = 0,06 : 0,12 = 1: 2.

Vậy công thức phân tử của A và là H2S.

Phương trình hóa học của phản ứng:

nH2S = 2,04 / 34 = 0,06 mol.

3H2S + H2O → 4S + 4H2O.

nS = 4/3 nH2S = 0,08 mol.

mS = 0,08 × 32 = 2,56g.

21 tháng 4 2017

Xác định công thức phân tử của hợp chất A

nSO2 = 1,344 / 22,4 = 0,06 mol → mS = 0,06 x 32 = 1,92g

nH2O = 1,08 / 18 = 0,06 mol → mH = 0,06 x 2 = 0,12g.

Như vậy hợp chất A chỉ có nguyên tố S và H.

Đặt công thức phân tử hợp chất là HxSy.

Ta có tỉ lệ: x : y = 0,06 : 0,12 = 1: 2.

Vậy công thức phân tử của A và là H2S.

Phương trình hóa học của phản ứng:

nH2S = 2,04 / 34 = 0,06 mol.

3H2S + H2O \(\rightarrow\) 4S + 4H2O.

nS = 4/3 nH2S = 0,08 mol.

mS = 0,08 × 32 = 2,56g.

4 tháng 2 2018

Xác định công thức phân tử của hợp chất A

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

Như vậy hợp chất A chỉ có nguyên tố S và H (Do mS + mH = 1,92 + 0,12 = 2,04 =mA)

Đặt công thức phân tử hợp chất là HxSy

Ta có tỉ lệ x : y = nH : nS = 0,12 : 0,06 = 2 : 1

Vậy công thức phân tử của A và là H2S.

18 tháng 3 2016

n H2O = 1,08 / 18 = 0,06 (mol) 
=> nH = 0,06 x 2 = 0,12 (mol) 
=> mH = 0,12 x 1 = 0,12 (g) 


n SO2 = 1,344 / 22,4 = 0,06 (mol) 
=> n S = 0,06 (mol) 
=> m S = 0,06 x 32 = 1,92 (g) 


Vì: mO = mhh - mS - mH = 2,04 - 1,92 - 0,12 = 0  => Không có Oxi 

Gọi HxSy là chất cần tìm 
nH : nS = 0,12 : 0,06 = 2 : 1 

=> Công thức đơn giản là (H2S)n 
(H2S)n + 3n/2O2 --> nH2O + nSO2 
____ __ _ __ _ _ _ _ 0,06 ----> 0,06n 
lấy số mol nước đẩy qua số mol SO2 thì thấy 0,06n = 0,06 => n = 1 
n H2S = 0,06 (mol) 
Vậy đó là công thức H2S 

2AgNO3 + H2S --> Ag2S + 2HNO3 
                0,06 ----> 0,06

=> m Ag2S = 0,06 x 248 = 14,88 g