K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 3 2021

Vì : tỉ lệ thể tích tương ứng với tỉ lệ số mol nên 

\(n_{CO_2}=4\left(mol\right)\)

\(n_H=2n_{H_2O}=2\cdot5=10\left(mol\right)\)

Số nguyên tử C : \(\dfrac{4}{1}=4\)

Số nguyên tử  : \(\dfrac{10}{1}=10\)

\(CTPT:C_4H_{10}\)

 

12 tháng 4 2017

Bài 4. Đốt cháy 28 ml hỗn hợp khí metan và axetilen cần phải dùng 67,2 ml khí oxi.

a) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.

b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra.

(Các thể tích khí đo ở cùng điểu kiện nhiệt độ và áp suất).

Lời giải:

Đối với chất khí, trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, tỉ lệ số mol trong phương trình phản ứng cũng là tỉ lệ về thể tích các khí.

a) Gọi thế tích của CH4 và C2H2 lần lượt là x, у (ml).

Phương trình phản ứng: CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

p.ư: x -> 2x x (ml)

2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O

p.ư: у -> 2,5y 2y (ml)

Theo thể tích hỗn hợp và thể tích oxi, ta có hệ phương trình:

Giải (1) và (2), ta được x = 5,6ml và y = 22,4ml.

% = x 100% = 20%; % = 100% - 20% = 80%

b) Thể tích khí khí C02 sinh ra = x + 2y = 5,6 + 2 x 22,4 = 50,4ml.

10 tháng 8 2017

Ta có

X + O2 \(\rightarrow\) CO2\(\uparrow\) + H2O\(\uparrow\)

=> Gọi CTHC là CxHyOz

Theo BTNT ta có : VO = 4 . 2 + 5 - 6 . 2 = 1 ( lít )

Ta có x = 4 : 1 = 4

y = 5 . 2 : 1 = 10

z = 1 : 1 = 1

=> CTHC là C4H10O

16 tháng 3 2021

\(V_{CO_2} = V_{H_2O}\Rightarrow \text{A là anken}\\ \)

Số nguyên tử Ctb = \(\dfrac{V_{CO_2}}{V_X} = \dfrac{3}{1}=3\)

Vậy CTPT của A là \(C_nH_{2n}\)(n ≥ 4 ;n nguyên)

20 tháng 3 2018

CTC CxHy

ta có: VC = VCO2 = 4

VH= 2VH2O= 10

tỉ lệ về số mol = tỉ lệ về thể tích

x= nC: nQ = 4: 1= 4

y= nH : nQ = 10

⇒CTPT của Q C4H10

22 tháng 3 2018

cảm ơn nhá

18 tháng 4 2020

Giả sử thu đc 88g CO2, 45g H2O

\(n_{CO2}=2\left(mol\right);n_{H2O}=2,5\left(mol\right)\)

\(n_{CO2}< n_{H2O}\)

CTTQ của A là CnH2n+2

\(\Rightarrow\frac{2}{n}=\frac{2,5}{n+1}\)

\(\Rightarrow n=4\)

Vậy A là C4H10

18 tháng 4 2020

buithianhtho Bị lỗi type rồi

14 tháng 1 2019

a) gọi CTTQ của A là CxHy

4CxHy + (4x+y)O2 \(^{to}\rightarrow\) 2yH2O + 4xCO2

\(\dfrac{0,25}{x}\)<--------------------------------0,25

CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 \(\downarrow\) + H2O

0,25<--0,25 <------0,25

nCaCO3 = \(\dfrac{25}{100}\) = 0,25 mol

MCxHy = \(\dfrac{4}{\dfrac{0,25}{x}}\) = 16x = 12x + y

<=> 4x = y <=> x : y = 1 :4

vậy CTPT của A là CH4

14 tháng 1 2019

Câu b nữa ai giúp mình ko

25 tháng 5 2019

CTC: CxHy

TH1: Ca(OH)2
nCO2=25/100=0,25mol = nC/hidrocacbon
=>nH/hidrocacbon=\(\frac{4-0,25.12}{1}=1mol\)
=>x:y = 0,25 : 1 = 1 : 4
=> CH4
TH2: CO2 hòa tan một phần kết tủa
Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O
0,25 <- 0,25 <- 0,25 (mol)
Ca(OH)2 + 2CO2 -> Ca(HCO3)2
(0,275-0,25) -> 0,05 (mol)
=> nCO2= 0,25 + 0,05 = 0,3 mol=nC/hidrocacbon
=>nH/hidrocacbon=\(\frac{4-0,3.12}{1}=0,4mol\)
=>x:y = 0,3 : 0,4 = 3 : 4
=> C3H4

Bài 1:Một hỗn hợp X gồm 2 ankin đồng đẳng C3H4 và (A), được trộn theo tỉ lệ mol 1:1. Biết 0,224 lit hỗn hợp X(đktc) tác dụng vừa đủ với 15ml dd AgNO3 1M trong NH3. Xác định CTPT, CTCT của A. Bài 2: Đốt cháy 30ml hh 2 ankin hơn kém nhau 1C trong phân tử tạo thành 110ml CO2. Thể tích các khí đo ở đktc. MA< MB. a.Tìm CTPT. A, B và tính % thể tích. b.Lấy 3,36 lít hỗn hợp trên(đktc) cho lội qua dung dịch...
Đọc tiếp

Bài 1:Một hỗn hợp X gồm 2 ankin đồng đẳng C3H4 và (A), được trộn theo tỉ lệ mol 1:1. Biết 0,224 lit hỗn hợp X(đktc) tác dụng vừa đủ với 15ml dd AgNO3 1M trong NH3. Xác định CTPT, CTCT của A.

Bài 2: Đốt cháy 30ml hh 2 ankin hơn kém nhau 1C trong phân tử tạo thành 110ml CO2. Thể tích các khí đo ở đktc. MA< MB.

a.Tìm CTPT. A, B và tính % thể tích.

b.Lấy 3,36 lít hỗn hợp trên(đktc) cho lội qua dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 7,35 gam kết tủa. Xác định CTCT của B.

Bài 3: Một hỗn hợp (X) gồm 1 ankan, 1 anken, 1 ankin có thể tích 1,792 lit(đktc) được chia thành 2 phần bằng nhau.

+ Phần 1: Cho qua dd AgNO3 trong NH3 dư tạo 0,735g kết tủa và thể tích hỗn hợp giảm 12,5%.

+ Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn rồi cho toàn bộ sản phẩm vào 9,2 lit dd Ca(OH)2 0,0125M thấy có 11 gam kết tủa. Xác định CTPT của các hidrocacbon.

Bài 4: Cho 2,24 lít khí(đktc) gồm CH6, C3H8, C3H6 sục qua bình đựng dd Br2 dư. Phản ứng xong, khối lượng bình tăng 2,1g. Đốt cháy hh khí còn lại, người ta thu được khí CO2 và 3,24g H2O. Viết PTHH. Tính tp% theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu.

Bài 6: Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon A, B với MA- MB = 24. dA/B = 1,8. Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí trên thu được 11,2 lít khí CO2 và 8,1g H2O.

a. Tính V(thể tích đo ở đktc)

b. Cần phải dùng bao nhiêu gam rượu etylic để điều chế lượng hỗn hợp hidrocacbon ban đầu. Biết B là một hidrocacbon liên hợp.

Bài 7: Trộn một hỗn hợp gồm 1 hidrocacbon B với H2 có dư ta thu được hh X1 với dX1/H2 = 4,8. Cho X1 qua Ni nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn tạo ra hh X2 với dX2/H2= 8. Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp X1, X2 và CTPT của B. Viết CTCT của B.

Giúp mik với đag cần gấp!

4