Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Có 0,1 mol chất béo \(\Rightarrow\) tạo ra 0,1 mol glixerol.
\(\Rightarrow\) m = 0,1 x 92 = 9,2 gam.
Đáp án: B
Gọi độ bất bão hòa của X là k
Do đó, k - 1 = 4 => k = 5, mà X chứa 3 nối đôi C=O
=> X có 2 nối đôi C=C => nH2 = 2nX
Mà nH2 = 0,3 mol => nX = 0,15 mol
Bảo toàn khối lượng : mX = 39 - mH2 = 39 - 0,3.2 = 38,4 g
Gọi công thức của X là ( R ¯ C O O ) 3 C 3 H 5
( R ¯ C O O ) 3 C 3 H 5 + NaOH → 3 R ¯ C O O N a N a O H d ư + C 3 H 5 ( O H ) 3
nX = 0,15 mol => nC3H5(OH)3 = 0,15 mol
Bảo toàn khối lượng : mX + mNaOH = m chất rắn + mC3H5(OH)3
<=> 38,4 + 0,7.40 = m chất rắn + 0,15.92
=> m chất rắn = 52,6 g
Bảo toàn Na: mol NaOH=2*mol Na2CO3 = 0.06
Bảo toàn khối lượng ==> mH2O = 2,76 + 40*0,06 - 4,44 = 0,72 ==> mol H2O = 0,04
CxHyOz + NaOH ---> muối CxHy-1O2Na + H2O (1)
----a--------0,06----------------------------------0,04
muối CxHy-1O2Na + O2 ----> CO2 + H2O + Na2CO3 (2)
------------------------------------0,11---0,05-----0,03
(1)+(2): CxHyO2Na + NaOH + O2 ----> CO2 + H2O + Na2CO3 (2)
-----------------a------------------------------0,11---0,09-----0,03
mol H: ay + 0,06 = 2*0.09 = 0,18 ===> ay = 0,12
Khi A cháy ==> mol H2O = 0,5ay = 0,06 ==> m H2O = 1,08
Theo bài ra, thu được 4,44g 2 muối + nước
\(\Rightarrow\) 2 x 76 + 0,06 x 40 = 4,44 + m(g) nước
A = CxHyO2
nC = 0,14mol; nH = 0,1 + 0,04 − 0,06 = 0,08
nO = \(\frac{2\times76-m_C-m_H}{16}\) = 0,06
\(\Rightarrow\) Công thức phân tử: C7H6O3.
Đốt cháy thu \(n_{H_2O}\) = 0,02 x 3 = 0,06 mol \(\Rightarrow\) \(m_{H_2O}\) = 0,06 x 18 = 1,08 gam.
Chọn đáp án C
Nhận thấy b-c= 4a ⇒ trong X có 5 liên kết π trong đó có 3 liên kết π ở gốc –COO– và 2 liên kết π ở gốc hidrocacbon C=C.
Như vậy để hidro hóa hoàn toàn 1 mol X cần dùng 2 mol H2 ⇒ nX = 0,3 : 2 = 0,15 mol
Bảo toàn khối lương → mX = 39 - 0,3. 2= 38,4 gam
Khi tham gia phản ứng thủy phân ⇒ nC3H5(OH)3 = nX = 0,15 mol
Bảo toàn khối lượng → mChất rắn = mX + mNaOH - mC3H5(OH)3
⇒ mChất rắn = 38,4 + 0,7x40 – 0,15x92 = 52,6 gam
Đáp án C
Nhận thấy b-c= 4a ⇒ trong X có 5 liên kết π trong đó có 3 liên kết π ở gốc –COO– và 2 liên kết π ở gốc hidrocacbon C=C.
Như vậy để hidro hóa hoàn toàn 1 mol X cần dùng 2 mol H2 ⇒ = 0,3 : 2 = 0,15 mol
Bảo toàn khối lương → m x = 39 - 0,3. 2= 38,4 gam
Khi tham gia phản ứng thủy phân ⇒
Bảo toàn khối lượng → mChất rắn =
⇒ mChất rắn = 38,4 + 0,7x40 – 0,15x92 = 52,6 gam
Chọn đáp án A
► Đối với HCHC chứa C, H và O (nếu có) thì nCO2 – nH2O = (k – 1).nHCHC
(với k là độ bất bão hòa của HCHC) ||⇒ áp dụng: b – c = 4a ⇒ k = 5 = 3πC=O + 2πC=C.
⇒ nX = nH2 ÷ 2 = 0,15 mol ||● Bảo toàn khối lượng: mX = 133,5 – 0,3 × 2 = 132,9(g).
► Dễ thấy NaOH dư ⇒ nglixerol = nX = 0,15 mol. Bảo toàn khối lượng:
mrắn khan = 132,9 + 0,5 × 40 – 0,15 × 92 = 139,1(g)
Đáp án B
Nhận thấy b-c= 4a
→ trong X có 5 liên kết π trong đó có 3 liên kết π ở gốc COO và 2 liên kết π ở gốc hidrocacbon C=C
Như vậy để hidro hóa hoàn toàn 1 mol X cần dùng 2 mol H2
→ nX = 0,3 : 2 = 0,15 mol
Bảo toàn khối lương
→ mX = 39 - 0,3. 2= 38,4 gam
Khi tham gia phản ứng thủy phân
→ nC3H5(OH)3 = nX = 0,15 mol
Bảo toàn khối lượng
→ mchất rắn = mX + mNaOH - mC3H5(OH)3
→ mchât rắn = 38,4 + 0,7. 40 - 0,15. 92
= 52,6 gam.