Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
%O=100%−40%−20%=40%
Gọi CTHH của hợp chất là CuxSyOz
Ta có: 64x÷32y÷16z=40÷20÷40
⇒x÷y÷z=40\64÷20\32÷40\16
⇒x÷y÷z=1÷1÷4
Vậy CTHH đơn giản của hợp chất B là: (CuSO4)n
2
2Zn+O2--t*-->2ZnO
nZn=13/65=0,2(mol)
Theo pt: nZnO=nZn=0,2(mol)
=>mZnO=0,2.81=16,2(g)
3.
1/4P+5O2--to---->2P2O5
2/nP=3,1\31=0,1(mol)
theo pt nO2=5/4nP=5/4.0,1=0,125(mol)
VO2=0,125.22,4=2,8(l)
3)mO2=0,125.32=4g
áp dụng đlbtkl,ta có:
mP+mO2=mP2O5
<=>3,1+4=mP2O5
=>mP2O5=7,1(g)
a) 2Zn +O2-----> 2ZnO
b) Asp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
m\(_{Zn}=m_{ZnO}-m_{O2}\)
=32,4-6,4=26(g)
a)
2Zn+O2->2ZnO
b)
nZn=\(\frac{13}{65}\)=0,2(mol)
nO2=\(\frac{nZn}{2}\)=\(\frac{0,2}{2}\)=0,1(mol)
mO2=0,1.32=3,2(g)
c)
nZnO=nZn=0,2(mol)
mZnO=0,2.81=16,2(g)
a) PTHH: 2Mg + O2 → 2MgO
Đây là phản ứng oxi hóa
b) \(n_{Mg}=\dfrac{12}{24}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MgO}=n_{Mg}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=0,5\times40=20\left(g\right)\)
c) Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Mg}=\dfrac{1}{2}\times0,5=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,25\times22,4=5,6\left(l\right)\)
nMg=0,5(mol)
2Mg + O2 -> 2MgO (1) (PƯ oxi hóa)
0,5 0,25 0,5
mMgO=0,5.40=20(g)
VO2=0,25.22,4=5,6(lít)
a, Kẽm tác dụng với Oxi tạo ra Oxit kẽm
b, pthh: 2Zn+O2--->2ZnO
c, Zn và O2 là đơn chất vì đc cấu tạo do 1 nguyên tố hóa học
ZnO là hợp chất vì đc cấu tạo từ 2 nguyên tố hóa học trở lên
d, Theo ĐLBTKL:
mZn+mO2=mZnO
=> mO2= 32,4-26= 6,4 g
e, nO2= \(\dfrac{6,4}{32}=0,2\) mol
=> VO2= 0,2.22,4= 4,48 l
f, Ta có: \(\dfrac{NTK_{O2}}{NTK_{kk}}=\dfrac{32}{29}=1,1\)
Vậy khí Oxi nặng hơn không khí là 1,1 lần
a,PTHH: 2Zn+O2−to−>2ZnO2Zn+O2−to−>2ZnO
Bảo toàn khối lượng
⇒mZn=mZnO−mO2=32,4−6,4=26(g)
b,
Ta có: nZn = 6,565=0,1(mol)6,565=0,1(mol)
Theo phương trình, nO2 = 0,12=0,05(mol)0,12=0,05(mol)
=> Thể tích khí Oxi: VO2(đktc) = 0,05 x 22,4 = 1,12 (l)
c,
PTHH:2KClO3to→2KCl+3O2PTHH:2KClO3to→2KCl+3O2
nO2=VO222,4=5,0422,4=0,225(mol)nO2=VO222,4=5,0422,4=0,225(mol)
TheoTheo PTHH,PTHH, tacó:tacó:
nKClO3=23nO2=23.0,225=0,15(mol)nKClO3=23nO2=23.0,225=0,15(mol)
mKClO3=nKClO3.MKClO3=0,15.122,5=18,375(g)mKClO3=nKClO3.MKClO3=0,15.122,5=18,375(g)
Vậy ...
Ko b đúng ko nữa.
2Zn + O2 --> 2ZnO
0,06 <-- 0,03 <----0,06 (mol)
nZnO = \(\dfrac{4,86}{81}\)= 0,06 (mol)
mZn = 0,06 . 65 = 3,9 (g)
VO2 = 0,03 . 22,4 = 0,672 (l)
2KClO3 ----> 2KCl + 3O2
0,02 <------------------- 0,03 (mol)
mKClO3 = 0,02 . (39 + 35,5 + 16.3)
= 2,45 (g)
Kiểm tra lại dùm, thank you
a) PTHHl 2Zn+O2---to--->2ZnO
b) Tỉ lệ nguyên tử Zn : Tỉ lệ phân tử oxi= 2: 1
Tỉ lệ nguyên tử Zn: tỉ lệ phân tử ZnO=1:1
c) Công thức
m Zn+m O2=m ZnO
d) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
m Zn+m O2=m ZnO
-->.m O2=m ZnO-m O2
=24,3-19,2=5,1(g)
Võ Thị Thùy trang
a) 2Zn+O2---.2ZnO
b) Zn: O2=2:1
Zn: ZnO=1:1
c) m Zn+m O2=m ZnO
d) m O=m ZnO-m Zn=24,3-19,2=5,1(g)
a) PTHH: 2Zn + O2 -to-➢ 2ZnO
Đây là loại phản ứng: oxi hóa
b) \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{ZnO}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ZnO}=0,2\times81=16,2\left(g\right)\)
c) Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Zn}=\dfrac{1}{2}\times0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,1\times22,4=2,24\left(l\right)\)
a, 2Zn + O2--> 2ZnO
Đây là PỨ oxi hóa
b, Ta có nZn=13/65=0,2 mol
Theo PTHH ta có nZnO=nZn=0,2 mol
=> mZnO=0,2.72=14,4 g
c, Ta có nO2=nZn/2=0,1 mol
=> VO2=0,1.22,4=2,24 lít