Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Mạch chỉ có điện trở thuần thì u cùng pha với i.
Nếu \(u=U_0\cos\left(\omega t+\varphi\right)\)
Thì: \(i=I_0\cos\left(\omega t+\varphi\right)\)
\(\Rightarrow\frac{u}{U_0}=\frac{i}{I_0}\)
\(\Rightarrow\frac{u^2}{U_0^2}+\frac{i^2}{I_0^2}=1\) là sai.

Ta có:
Trong 1 (s) ứng với 50 chu kì mà mỗi chu kì có độ lớn 1 (A) 4 lần
⇒ 50 chu lì có 50.4 = 200 (lần)
T=1f=0,02T=1f=0,02
t =1s = 50T
trị tuyệt đối = 1 -- I = 1 và I = -1
--> có 200 lần

Bạn hãy tham khảo một bài tương tự như vậy ở đây nhé: Hỏi đáp - Trao đổi kiến thức Toán - Vật Lý - Hóa Học - Sinh Học - Học và thi online với HOC24

Hạ bậc \(i=4\cos^2\left(\omega t\right)\)
\(\Rightarrow i=4\cos^2\omega t=2+2\cos\left(2\omega t\right)\)
Gọi R là điện trở thuần của mạch; P là công suất tiêu thụ của mạch.
\(P=P_1+P_2\)
\(P_1=R.2^2=4R\)
\(P_2=R.\left(\sqrt{2}\right)^2=2R\)
Vậy \(P=4R+2R=6R=I^2R\) nên ta có \(I=\sqrt{6}\) A
Chọn B

Vecto của hiệu điện thế hai đầu mạch bằng tổng hai vecto hiệu điện thế của động cơ điện và cuộn dây
Vẽ giản đồ vecto ta có thể tổng hợp và tính độ lớn của hiệu điện thế hai đầu mạch
Dùng phép chiếu tính các giá trị theo thành phần thẳng đứng và nằm ngang
\(U_x=U\cos15+2U\cos75\)
\(U_y=U\sin15+2U\sin75\)
\(U=\sqrt{U^2_x+U^2_y}=U\sqrt{7}\)

Bạn nên gửi mỗi câu hỏi một bài thôi để mọi người tiện trao đổi.
1. \(Z_L=200\sqrt{3}\Omega\), \(Z_C=100\sqrt{3}\Omega\)
Suy ra biểu thức của i: \(i=1,1\sqrt{2}\cos\left(100\pi t-\frac{\pi}{3}\right)A\)
Công suất tức thời: p = u.i
Để điện áp sinh công dương thì p > 0, suy ra u và i cùng dấu.
Biểu diễn vị trí tương đối của u và i bằng véc tơ quay ta có:
u u i i 120° 120°
Như vậy, trong 1 chu kì, để u, i cùng dấu thì véc tơ u phải quét 2 góc như hình vẽ.
Tổng góc quét: 2.120 = 2400
Thời gian: \(t=\frac{240}{360}.T=\frac{2}{3}.\frac{2\pi}{100\pi}=\frac{1}{75}s\)
2. Khi nối tắt 2 đầu tụ điện thì cường độ dòng điện hiệu dụng không đổi \(\Rightarrow Z_1=Z_2\Leftrightarrow Z_C-Z_L=Z_L\Leftrightarrow Z_C=2Z_L\)
\(U_C=1,2U_d\Leftrightarrow Z_C=2Z_d\Leftrightarrow Z_C=2\sqrt{R^2+Z_L^2}\)
\(\Leftrightarrow2Z_L=\sqrt{R^2+Z_L^2}\Leftrightarrow R=\sqrt{3}Z_L\)
Khi bỏ tụ C thì cường độ dòng điện của mạch là: \(I=\frac{U}{Z_d}=\frac{U}{\sqrt{R^2+Z_L^2}}=\frac{220}{\sqrt{3.Z_L^2+Z_L^2}}=0,5\)
\(\Rightarrow Z_L=220\Omega\)

Nhiệt lượng tỏa ra: \(Q=P.t=I^2R.t\)
\(\Rightarrow I=\sqrt{\frac{Q}{Rt}}=\sqrt{\frac{6000}{25.2.60}}=\sqrt{2}A\)

Đáp án C.
lúc đầu ta có :
UMB=2UR => ZMB=2R <=> ZC=\(\sqrt{3}\)R mà C=\(\frac{L}{R^2}\) => ZL=\(\frac{R}{\sqrt{3}}\)
lúc sau ta có Uc' max :
Zc'.ZL=R2+ \(Z^2_L\) => Zc'=\(\frac{4R}{\sqrt{3}}\)
\(\text{tanφ}=\frac{Z_L-Z_C}{R}\Rightarrow\tan\varphi=-\sqrt{3}\Rightarrow\varphi=-\frac{\pi}{3}\)
Chọn C
Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R của mạch trong thời gian:
t1 = T 3 : Q1 = I12R.t1 = 9R. T 3 = 3RT
t2 = T 4 : Q2 = I22R.t2 = 4R. T 4 = RT
t3 = 5 T 12 : Q3 = I32R.t3 = 12R. 5 T 12 = 5RT
t = t1+t2+t3 = T là Q = I2Rt = I2RT
Mà Q = Q1+Q2+Q3 = 9RT => I2 = 9 => I = 3(A)