Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo giả thiết ta thấy: \(U_d^2=U^2+U_C^2\left(=2U_C^2\right)\)
nên u vuông pha với uC --- > u cùng pha với i và ud lệch pha 1 góc < 90o so với i (bạn có thể vẽ giản đồ véc tơ để kiểm tra lại)
--->Trong mạch đang xảy ra cộng hưởng và cuộn dây có điện trở thuần
---->Đáp án C
Chọn A
Δ ANB caâ tai M ⇒ U R = MB = 120 ( V ) ⇒ I = U R R = 4 ( A ) Δ MEB : U L = MBsin 60 ° = 60 3 ( V ) Δ AEB : U = AB = U L sin 30 ° = 120 3 ( V ) ⇒ Z = U I = 30 3 ( Ω )
Ta có U C = U R → R = Z C , chuẩn hóa R = Z C = 1 .
Dòng điện trễ pha π 3 so với điện áp hai đầu đoạn dây ⇒ Z L = 3 r
tan φ = Z L − Z C R + r = − 1 3 ⇔ 3 r − 1 1 + r = − 1 3 ⇒ r = 3 4 − 1 4
U R = U R = U R Z ⇒ U = U R Z R = U R 1 + 3 4 − 1 4 2 + 3 4 − 3 4 − 1 2 ≈ 82 U R Z ⇒ U = U R Z R = U R 1 + 3 4 − 1 4 2 + 3 4 − 3 4 − 1 2 ≈ 82 V
Đáp án A
+ \(U_{AM}=I.Z_{AM}\), \(Z_{AM}\)không thay đổi, nên để \(U_{AM}\) đạt giá trị lớn nhất khi thay đổi C thì dòng điện Imax --> Xảy ra hiện tượng cộng hưởng: \(Z_L=Z_C\)
và \(I=\frac{U}{R+r}\)
Công suất của cuộn dây khi đó: \(P=I^2.r=\left(\frac{U}{R+r}\right)^2.r\) (*)
+ Nếu đặt vào 2 đầu AB một điện áp không đổi và nối tắt tụ C thì mạch chỉ gồm r nối tiếp với R (L không có tác dụng gì)
Cường độ dòng điện của mạch: \(I=\frac{25}{R+r}=0,5\Rightarrow R+r=50\)
Mà R = 40 suy ra r = 10.
Thay vào (*) ta đc \(P=\left(\frac{200}{50}\right)^2.10=160W\)
Bạn học đến điện xoay chiều rồi à. Học nhanh vậy, mình vẫn đang ở dao động cơ :(
Phương pháp giản đồ vecto.
+ Từ hình vẽ, ta thấy rằng các vecto hợp thành một tam giác cân.
→ U = 2 U d cos 30 0 = 60 3 V
ü Đáp án C
Chọn đáp án C