K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 2 2019

A không là số nguyên tố cũng không là hợp số thì a = 0 hoặc a = 1.

Vì ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯abcdabcd¯ là một số có bốn chữ số nên a ≠ 0 . Do đó a =1.

Dư trong phép chia 105 cho 12 là 9 nên b = 9.

Số nguyên tố lẻ nhỏ nhất là 3. Vậy c = 3.

 d=b+c2=9+32=6

vì a ko fai là SNT cũng ko fai là HSỐ=> a thuộc tập hợp 0 và 1 mà a là số dứng đầu cho nên a ko thể là 0 => a =1
105: 12 đc số dư là 9 => b= 9
vì c lầ SNT lẻ nhỏ nhất => c=3
 vì b=9; c=3 mà d là TBC của b và c => d = ( 9+ 3) :2 =6
=> mayd bay trực thăng ra đời năm 1936

8 tháng 8 2016

A vì phải là số tự nhiên >1 và đây ko phải toán lớp 7

8 tháng 8 2016

C nha bn

11 tháng 3 2017

dài thế ai mà làm được

5 tháng 4 2017
ai tk mk thì mk tk lại
Mình thật sự không biết đây là dạng toán lớp mấy... Dăng đại vào toán 7, mong các bạn giúp đỡ ạ! Cảm ơn nhiều!Bài 1: Một giải bóng đá có n đội tham gia thi đấu vòng tròn 1 lượt ( 2 đội bất kỳ đấu với nhau đúng 1 trận). Đội thắng được 3 điểm và đội thua không được điểm nào và đội hòa được 1 điểm. Kết thúc giải thưởng người ta nhận thấy rằng: số trận thắng thua...
Đọc tiếp

Mình thật sự không biết đây là dạng toán lớp mấy... Dăng đại vào toán 7, mong các bạn giúp đỡ ạ! Cảm ơn nhiều!

Bài 1: Một giải bóng đá có n đội tham gia thi đấu vòng tròn 1 lượt ( 2 đội bất kỳ đấu với nhau đúng 1 trận). Đội thắng được 3 điểm và đội thua không được điểm nào và đội hòa được 1 điểm. Kết thúc giải thưởng người ta nhận thấy rằng: số trận thắng thua gấp đôi trận hòa và tổng số điểm của các đội là 176. Tìm n?

Bài 2: Một nước có 20 sân bay mà khoảng cách giữa 2 sân bay nào cũng khác nhau, mỗi máy bay cất cánh từ 1 sân bay và bay đến sân bay nào gần nhất. C/m trên bất kì sân bay nào cũng không thể có quá 3 máy bay đến.

Thanksssssssssssssssssssssssssssssssssss ạ.............................. !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!

vui

1
6 tháng 11 2016

Bài này quen quá, hình như là toán lớp 5 thì phải

1/ Ta có: Trận thắng 3 điểm, trận hòa 2 điểm, trận thua 1 điểm

Số trận thắng-thua gấp đôi số trận hòa

Tổng số điểm là 176 điểm

Tỉ số điểm cho trận thắng-thua và hòa là:

(3x2) / (2x1) = 3/1

Tồng số phần bằng nhau: 3+1=4 (phần)

Số điểm cho các đội hòa là:

176 / 4 = 44 (điểm)

Số trận hòa là: 44 / 2 = 22 (trận)

Số điểm cho các đội thắng-thua là:

176 - 44 = 132 (điểm)

Số trận thắng-thua là:

132 / 3 = 44 (trận)

Tổng số các trận đấu là: 44+22 = 66 (trận)

Do n là số đội nên

n.(n-1) : 2

Ta được:

n.(n-1) : 2 = 66

n.(n-1) = 66.2 = 132

Do n và n-1 là 2 số tự nhiên liên tiếp

nên 132 = 12.11

=> n = 12

Vậy có 12 đội thi đấu

27 tháng 10 2020

Đề ở trên là thắng 3đ, thua 0đ, hòa 1đ mà

16 tháng 6 2019

Một họ gồm m phần tử đại diện cho m lớp tương đương nói trên được gọi là một hệ thặng dư đầy đủ modulo m. Nói cách khác, hệ thặng dư đầy đủ modulo m là tập hợp gồm m số nguyên đôi một không đồng dư với nhau theo môđun m.

(x1, x2, …, xm) là hệ thặng dư đầy đủ modulo m ó xi – xj không chia hết cho m với mọi 1 £ i < j £ m.

 

Ví dụ với m = 5 thì (0, 1, 2, 3, 4), (4, 5, 6, 7, 8), (0, 3, 6, 9, 12) là các hệ thặng dư đầy đủ modulo 5.

Từ định nghĩa trên, ta dễ dàng suy ra tính chất đơn giản nhưng rất quan trọng sau:

Tính chất 1: Nếu (x1, x2, …, xm) là một hệ thặng dư đầy đủ modulo m thì

a)     Với a là số nguyên bất kỳ (x1+a, x2+a, …, xm+a) cũng là một hệ thặng dư đầy đủ modulo m.

b)     Nếu (a, m) = 1 thì (ax1, ax2, …, axm) cũng là một hệ thặng dư đầy đủ  modulo m.

Với số nguyên dương m > 1, gọi j(m) là số các số nguyên dương nhỏ hơn m và nguyên tố cùng nhau với m. Khi đó, từ một hệ thặng dư đầy đủ mô-đun m, có đúng j(m) phần tử nguyên tố cùng nhau với m. Ta nói các phần tử này lập thành một hệ thặng dư thu gọn modulo m. Nói cách khác

            (x1, x2, …, xj(m)) là hệ thặng dư thu gọn modulo m ó (xi, m) = 1 và xi – xj không chia hết cho m với mọi 1 £ i < j £ j(m).

 

Ta có  

Tính chất 2: (x1, x2, …, xj(m)) là hệ thặng dư thu gọn modulo m và (a, m) = 1 thì

(ax1,a x2, …, axj(m))  cũng là một hệ thặng dư thu gọn modulo m.

 

Định lý Wilson. Số nguyên dương p > 1 là số nguyên tố khi và chỉ khi (p-1)! + 1 chia hết cho p.

 

Chứng minh. Nếu p là hợp số, p = s.t với s, t > 1 thì s £ p-1. Suy ra (p-1)! chia hết cho s, suy ra (p-1)! + 1 không chia hết cho s, từ đó (p-1)! + 1 không chia hết cho p. Vậy nếu (p-1)! + 1 chia hết cho p thì p phải là số nguyên tố.

~Hok tốt`

P/s:Ko chắc

17 tháng 6 2019

\(a< b< c< d< e< f\)

\(\Rightarrow a+c+e< b+d+f\)

\(\Rightarrow2\left(a+c+e\right)< a+b+c+d+e+f\)

\(\Rightarrow\frac{a+c+e}{a+b+c+d+e+f}< \frac{1}{2}\)

22 tháng 11 2016

số nguyên tố nhỏ nhất : 2

số lớn nhất có 1 chữ số : 9

số nguyên số chia hết cho 5 ( có 1 chữ số ) : 5

số nhỏ nhất chia hết cho 5 ( có 1 chữ số ) : 5

abcd = 2955

22 tháng 11 2016

Số nguyên tố nhỏ nhất là 2 => a = 2

Số lớn nhất có 1 chữ số là 9 => b = 9

Số nguyên tố chia hết cho 5 là 5 => c = 5

Số nhỏ nhất chia hết cho 5 là 0 => d = 0

abcd = 2950. Năm đó là năm 2950

Mình thấy nó vô lí thế nào ấy

16 tháng 4 2019

a) Đúng , vì Z⊂Q⊂RZ⊂Q⊂R.

b) Sai, vì còn các số vô tỉ cũng không là số hữu tỉ dương và cũng không là số hữu tỉ âm.

c) Đúng, vì N⊂Z⊂Q≠I.


 

16 tháng 4 2019

a) Đ

b) S

c)Đ

chúc pạn TRÚC LINH ngày càng xinh đệp,học giỏi nè,ngoan ngoãn nữa

K VÀ CHÚNG MÌNH CÙNG KẾT PẠN NHÁ

TRẮC NGHIỆM MÔN HÓA HỌC 7(hóa nhưng ko cso môn nên để toán nha)Câu 1. Đường kính của nguyên tử làA. 10-8 cm. B. 10-9 cm. C. 10-8 m. D. 10-9 m.Câu 2. Thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm các loại hạt làA. proton và electron. B. nơtron và electron. C. nơtron và proton. D. proton, electron và nơtron.Câu 3. Nếu tổng số proton, nơtron, electron trong một nguyên tử là 28 và số hạt không mang điện chỉ xấp xỉ 35% thì...
Đọc tiếp

TRẮC NGHIỆM MÔN HÓA HỌC 7(hóa nhưng ko cso môn nên để toán nha)

Câu 1. Đường kính của nguyên tử là

A. 10-8 cm. B. 10-9 cm. C. 10-8 m. D. 10-9 m.

Câu 2. Thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm các loại hạt là

A. proton và electron. B. nơtron và electron. C. nơtron và proton. D. proton, electron và nơtron.

Câu 3. Nếu tổng số proton, nơtron, electron trong một nguyên tử là 28 và số hạt không mang điện chỉ xấp xỉ 35% thì số electron của nguyên tử là

A. 7. B. 8. C. 9. D. 10.

Câu 4. Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi. X là A. Ca. B. Ba. C. Cu. D. Fe.

Câu 5. Đơn chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hóa học ?

A. 1 nguyên tố. B. 2 nguyên tố.

C. 3 nguyên tố. D. 4 nguyên tố.

Câu 6. Hợp chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hóa học ?

A. 1 nguyên tố. B. 2 nguyên tố.

C. 3 nguyên tố. D. 4 nguyên tố.

Câu 7. Hợp chất Alx(NO3)3 có phân tử khối là 213. Giá trị của x là

A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

Câu 8. Một hợp chất khí A gôm 2 nguyên tố C và H, trong đó C chiếm 80% về khối lượng. Tỉ khối của A đối với khí hiđro là 15. Công thức hóa học của A là

A. CH4. B. C2H6. C. C3H8. D. C4H8.

Câu 9. Nguyên tố X có hóa trị III, công thức hóa học của muối sunfat là

A. XSO4. B. X(SO4)3. C. X2(SO4)3. D. X3(SO4)3.

Câu 10. Biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với oxi là X2O3 và của nguyên tố Y với nguyên tố hiđro là YH3. Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi giữa nguyên tố X với Y là

A. X2Y3. B. XY2. C. XY. D. X2Y3.

Câu 11. Oxit M2Ox có phân tử khối là 102. Hóa trị của M trong oxit là

A. I. B. II. C. III. D. IV.

Câu 12. Trong phản ứng hóa học, hạt vi mô nào được bảo toàn ?

A. Phân tử. B. Hạt nguyên tử.

C. Cả hai loại hạt trên. D. Không loại hạt nào được bảo toàn.

Câu 13. Một vật thể để ngoài trời, sau một thời gian bị gỉ. Hỏi khối lượng của vật thay đổi như thế nào so với khối lượng của vật trước khi bị gỉ ?

A. Tăng. B. Giảm.

C. Không thay đổi. D. Không thể xác định được.

Câu 14. Một 0,5 mol nước chứa bao nhiêu phân tử nước ?

A. 3.1023. B. 6.1023. C. 12.1023. D. 18.1023.

Câu 15. Số mol nước có trong 36 g nước là

A. 1 mol. B. 1,5 mol. C. 2 mol. D. 2,5 mol.

Câu 16. Khí nào nhẹ nhất trong các khí ?

A. Metan (CH4). B. Cacbon oxit (CO). C. Heli (He). D. Hiđro (H2).

Câu 17. Khối lượng hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít H2 và 5,6 lít O2 là

A. 8 gam. B. 9 gam. C. 10 gam. D. 12 gam.

Câu 18. Oxit có công thức hóa học RO2 trong đó mỗi nguyên tố chiếm 50% khối lượng. Khối lượng nguyên tố R có trong 1 mol oxit là

A. 16 gam. B. 32 gam. C. 48 gam. D. 64 gam.

Câu 19. Oxit của một nguyên tố R có công thức hóa học là RO chứa 20% oxi về khối lượng. Tên của R là

A. Đồng. B. Canxi. C. Sắt. D. Magie.

Câu 20. Sắt oxit có tỉ số khối lượng sắt với oxi là 21:8. Công thức hóa học của oxit sắt là

A. Fe2O3. B. FeO. C. Fe3O4. D. Không xác định được.

Câu 21. Tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi trong một oxit của nitơ là 7:20. Công thức hóa học của oxit là

A. N2O. B. NO. C. NO2. D. N2O5.

Câu 22. Hợp chất trong đó sắt chiếm 70% khối lượng là hợp chất nào trong số các hợp chất ?

A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. FeS.

Câu 23. Oxit giàu nitơ nhất là

A. NO. B. N2O. C. NO2. D. N2O5.

Câu 24. Nguyên tử P có hoá trị V trong hợp chất nào sau đây ?

A. P2O3. B. P2O5. C. PO4. D. P4O10.

Câu 25. Nguyên tử S có hoá trị IV trong phân tử chất nào sau đây ?

A. SO2. B. H2S. C. SO3. D. CaS.

Câu 26. Nguyên tử Cr hoá trị VI trong công thức hoá học nào sau đây ?

A. CrO. B. Cr2O3. C. CrO2. D. CrO3.

Câu 27. Hợp chất của nguyên tố X với nhóm PO4 hoá trị III là XPO4. Hợp chất của nguyên tố Y với H là H3Y. Vậy hợp chất của X với Y có công thức là

A. XY. B. X2Y. C. XY2. D. X2Y3.

Câu 28. Hợp chất của nguyên tố X với O là X2O3 và hợp chất của nguyên tố Y với H là YH2. Công thức hoá học hợp chất của X với Y là

A. XY. B. X2Y. C. XY2. D. X2Y3.

Câu 29. Lái xe sau khi uống rượu thường gây tai nạn nghiêm trọng. Cảnh sát giao thông có thể phát hiện sự vi phạm này bằng một dụng cụ phân tích hơi thở. Theo em thì dụng cụ phân tích hơi thở được đo là do

A. rượu làm hơi thở nóng nên máy đo được.

B. rượu làm hơi thở gây biến đổi hoá học nên máy ghi nhận được.

C. rượu làm hơi thở khô hơn nên máy ghi độ ẩm thay đổi.

D. rượu gây tiết nhiều nước bọt nên máy biết được.

Câu 30. Dấu hiệu nào giúp ta có khẳng định có phản ứng hoá học xảy ra ?

A. Có chất kết tủa (chất không tan). B. Có chất khí thoát ra (sủi bọt).

C. Có sự thay đổi màu sắc. D. Một trong số các dấu hiệu trên.

Câu 31. Đốt cháy khí amoniac (NH3) trong khí oxi O2 thu được khí nitơ oxit(NO) và nước. Phương trình phản ứng nào sau đây viết đúng ?

A. NH3 + O2 -> NO + H2O. B. 2NH3 + O2 -> 2NO + 3H2O.

C. 4NH3 + O2 -> 4NO + 6H2O. D. 4NH3 + 5O2 -> 4NO + 6H2O.

Câu 32. Đốt photpho (P) trong khí oxi (O2) thu được điphotphopentaoxit (P2O5). Phương trình phản ứng nào sau đây đã viết đúng ?

A. 2P + 5O2 -> P2O5. B. 2P + O2 -> P2O5.

C. 2P + 5O2 -> 2P2O5. D. 4P + 5O2 -> 2P2O5.

Câu 33. Đốt cháy quặng pirit sắt(FeS2) thu được sắt (III) oxit Fe2O3 và khí sunfurơ SO2. Phương trình phản ứng nào sau đây đã viết đúng ?

A. FeS2 + O2 -> Fe2O3 + SO2. B. FeS2 + O2 -> Fe2O3 + 2SO2.

C. 2FeS2 + O2 -> Fe2O3 + SO2. D. 4FeS2 +11 O2 ->2 Fe2O3 + 8SO2.

Câu 34. Khi làm thí nghiệm, dùng cặp gỗ để kẹp ống nghiệm, người ta thường:

A. Kẹp ở vị trí 1/3 ống từ đáy lên. B. Kẹp ở vị trí 1/3 ống từ miệng xuống.

C. Kẹp ở giữa ống nghiệm. D. Kẹp ở bất kì vị trí nào.

Câu 35. Khối lượng cácbon đã cháy là 4,5kg và khối lượng O2 đã phản ứng là 12kg. Khối lượng CO2 tạo ra là

A. 16,2 kg. B. 16,3 kg. C. 16,4 kg. D.16,5 kg.

Câu 36. Khối lượng C đã cháy là 3kg và khối lượng CO2 thu được là 11kg. Khối lượng O2 đã phản ứng là

A. 8,0 kg. B. 8,2 kg. C. 8,3 kg. D. 8,4 kg.

Câu 37. Cho 5,6g Fe tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra 12,7g sắt (II) clorua FeCl2 và 0,2g khí H2. Khối lượng HCl đã dùng là

A. 14,2 g. B. 7,3 g. C. 8,4 g. D. 9,2 g.

Câu 38. Cho sơ đồ phản ứng: FexOy + H2SO4 -> Fex(SO4)y + H2O

Với x # y thì giá trị thích hợp của x và y lần lượt là

A. 1 và 2. B. 2 và 3. C. 2 và 4. D. 3 và 4.

Câu 39. Cho sơ đồ phản ứng: Fe(OH)y + H2SO4 -> Fex(SO4)y + H2O

Với x # y thì giá trị thích hợp của x, y lần lượt là

A. 1 và 2. B. 2 và 3. C. 2 và 4. D. 3 và 4.

Câu 40. Cho sơ đồ phản ứng: Al(OH)y + H2SO4 -> Alx(SO4)y + H2O

Với x # y thì giá trị thích hợp của x, y lần lượt là

A. 1 và 2. B. 2 và 3. C. 2 và 4. D. 3 và 4.

Câu 41. Các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào có sự biến đổi hoá học ?

1. Sắt được cắt nhỏ từng đoạn và tán thành đinh.

2. Vành xe đạp bằng sắt bị phủ một lớp gỉ là chất màu nâu đỏ.

3. Rượu để lâu trong không khí thường bị chua.

4. Đèn tín hiệu chuyển từ màu xanh sang màu đỏ.

5. Dây tóc trong bóng đèn điện nóng và sáng lên khi dòng điện đi qua

A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 2, 4, 5. C. 2, 3. D. 1,3,4, 5.

Câu 42. Trong số quá trình và sự việc dưới đây, đâu là hiện tượng vật lí ?

1. Hoà tan muối ăn vào nước ta được dung dịch muối ăn.

2. Sương đọng trên lá cây vào sáng sớm.

3. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi.

4. Nước bị đóng băng hai cực Trái đất.

5. Cho vôi sống CaO hoà tan vào nước.

A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 2, 4, 5 C. 2, 3, 4, 5 D. 1, 3, 4, 5.

Câu 43. Thể tích của 280g khí Nitơ ở đktc là

A. 112 lít. B. 336 lít. C. 168 lít. D. 224 lít.

Câu 44. Phải lấy bao nhiêu lít khí CO2 ở đktc để có 3.1023 phân tử CO2 ?

A. 11,2 lít. B. 33,6 lít. C. 16,8 lít. D. 22,4 lít.

Câu 45. Dãy kết quả tất cả đúng về số mol của những khối lượng chất sau: 4g C; 62g P; 11,5g Na; 42g Fe là

A. 0,33mol C, 2mol P, 0,5mol Na, 0,75mol Fe.

B. 0,33mol C, 2mol P, 0,196mol Na, 0,65mol Fe.

C. 0,33mol C, 2mol P, 0,196mol Na, 0,75mol Fe.

D. 0,33mol C, 3mol P, 0,196mol Na, 0,75mol Fe.

Câu 46. Dãy tất cả kết quả đúng về số mol của những khối lượng chất sau: 15g CaCO3, 9,125g HCl, 100g CuO là

A. 0,35 mol CaCO3, 0,25 mol HCl, 1,25 mol CuO.

B. 0,25 mol CaCO3, 0,25 mol HCl, 1,25 mol CuO.

C. 0,15 mol CaCO3, 0,75 mol HCl, 1,25 mol CuO.

D. 0,15 mol CaCO3, 0,25 mol HCl, 1,25 mol CuO.

Câu 47. Dãy kết quả tất cả đúng về khối lượng của những lượng chất sau: 0,1mol S, 0,25 mol C, 0,6 mol Mg, 0,3 mol P là

A. 3,2g S, 3g C, 14,4g Mg, 9,3g P. B. 3,2g S, 3g C, 14,4g Mg, 8,3g P.

C. 3,4g S, 3g C, 14,4g Mg, 9,3g P. D. 3,2g S, 3,6g C, 14,4g Mg, 9,3g P.

Câu 48. Số hạt vi mô có trong 1,5 mol Al; 0,25 mol O2; 27g H2O; 34,2g C12H22O11 được biểu diễn lần lượt trong 4 dãy sau. Dãy nào tất cả các kết quả đúng ?

A. 9.1023 ; 1,5.1023 ; 18.1023; 0,6.1023. B. 9.1023 ; 1,5.1023 ; 9.1023; 0,6.1023.

C. 9.1023 ; 3.1023 ; 18.1023; 0,6.1023. D. 9.1023 ; 1,5.1023 ; 9.1023; 0,7.1023.

Câu 49. Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 0,5 mol NaHCO3 được biểu diễn lần lượt trong 4 dãy sau. Dãy nào có tất cả các kết quả đúng ?

A. 11,5g Na; 5g H; 6g C; 24g O. B. 11,5g Na; 0,5g H; 0,6g C; 24g O.

C. 11,5g Na; 0,5g H; 6g C; 24g O. D. 11,5g Na; 5g H; 0,6g C; 24g O.

Câu 50. Thể tích (ở đktc) của khối lượng các khí được biểu diễn ở 4 dãy sau. Dãy nào có tất cả các kết quả đúng với 4g H2, 2,8g N2, 6,4g O2, 22g CO2 ?

A. 44,8 lít H2; 22,4 lít N2; 4,48 lit O2, 11,2 lít CO2.

B. 44,8 lít H2; 2,4 lít N2; 4,48 lit O2, 11,2 lít CO2.

C. 4,8 lít H2; 22,4 lít N2; 4,48 lit O2, 11,2 lít CO2.

D. 44,8 lít H2; 2,24 lít N2; 4,48 lit O2, 11,2 lít CO2.

Câu 51. Hai chất khí có thể tích bằng nhau (đo cùng nhệt độ và áp suất) thì:

A. Khối lượng của 2 khí bằng nhau. B. Số mol của 2 khí bằng nhau.

C. Số phân tử của 2 khí bằng nhau. D. B, C đúng.

Câu 52. Muốn thu khí NH3 vào bình thì có thể thu bằng cách nào sau đây ?

A. Để đứng (ngửa) bình.

B. Đặt úp ngược bình.

C. Lúc đầu úp ngược bình, khi gần đầy rồi thì để đứng bình.

D. Cách nào cũng được.

Câu 53. Để chỉ 2 phân tử hiđro ta viết:

A. 2H. B. 2H2. C. 4H. D. H2.

Câu 54. Tỉ khối của khí A đối với không khí là dA/KK < 1. Vậy A là khí nào trong các khí sau ?

A. O2. B. H2S. C. CO2. D. N2.

Câu 55. Cho các nguyên tử với các thành phần cấu tạo như sau:

X (6n, 5p, 5e) Y (5e, 5p, 5n) Z (10p, 10e, 10n) T (11p, 11e, 12n)

Có bao nhiêu nguyên tố hóa học ?

A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

Câu 56. Cho các dãy chất sau dãy nào toàn là hợp chất ?

A. CH4, K2SO4, Cl2, O2, NH3. B. O2, CO2, CaO, N2, H2O.

C. H2O, CaCO3, Fe(OH)3, CuSO4. D. HBr, Br2, HNO3, NH3, CO2.

Câu 57. Nhóm các công thức đều viết đúng là

A. CaO, Al2O3, Mg2O, Fe2O3. B. Ca2O, Al2O3, Mg2O, Fe2O3.

C. CaO, Al4O6, MgO, Fe2O3. D. CaO, Al2O3, MgO, Fe2O3.

Câu 58. 19,6 gam H2SO4 có số mol phân tử là

A. 2 mol. B. 0,2 mol. C. 1,5 mol. D. 0,5 mol.

Câu 59. Cho sơ đồ phản ứng sau: a Al + b CuSO4 → c Al2(SO4)3 + d Cu.

Nhóm các hệ số a, b, c, d tương ứng để có phương trình đúng là

A. 1, 2, 3, 4. B. 3, 4, 1, 2. C. 2, 3, 1, 3. D. 2, 3, 1, 4.

Câu 60. Cho khí H2 tác dụng với 48 g CuO đun nóng tạo ra chất rắn màu đỏ Cu và hơi nước. Thể tích khí H2 (đktc) cần dùng cho phản ứng trên là

A. 11,2 lít. B. 13,44 lít. D. 13,88 lít. D. 14,22 lí

# cần rất gấp

Ai làm đc tui tik cho đến khi ng đó lọt top ng đó mún

HELP ME

 

4

Câu 1:a

Câu 2:d

Câu 3:a

Câu 4:d

Câu 5:a

Câu 6b

Câu 7c

Câu 8:b

Câu 9:c

Câu 10:c

Câu 11:c

Câu 12:b

Câu 13:a

Câu 14:a

Cau 15:c

Câu 16:d

Câu 17:b

Câu 18:b

Câu 19:a

Câu 20:c

Câu 21:d

Câu 22:b

Câu 23:b

Câu 24:b

Câu 25:a

Câu 26:d

Câu 27:a

Câu 28:d

Câu 29:b

Câu 30:d

Câu 31:d

Câu 32:d

Câu 33:d

Câu 34:b

Câu 35:c

Câu 36:a

Câu 37:b

Câu 38:b

Câu 39:b

Câu 40:b

Câu 41:c

Câu 42:a

Câu 43:d

Câu 44:a

Câu 45:a

Câu 46:d

Câu 47:a

Câu 48:b

Câu 49:c

Câu 50:d

Câu 51:d

Câu 52:b

Câu 53:b

Câu 54:d

Câu 55:b

Câu 56:c

Câu 57: d

Câu 58:b

Câu 59:c

Câu 60:b

mui đưa đáp án cho hải anh lun nha

16 tháng 7 2018

help me