Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ở 60 độ C 100g nước hòa tan được 525g AgNO3 tạo 625g dd AgNO3
Ở 60 độ C x g ước hòa tan được yg AgNO3 tạo 2500 dd AgNO3
\(x=\frac{2500.100}{625}=400\left(g\right)\)
\(y=\frac{2500.525}{625}=2100\left(g\right)\)
Ở 10 độ C 100g nước hòa tan được 170g AgNO3
Ở 10 độ C 400g nước hòa tan được zg AgNO3
\(z=\frac{400.170}{100}=680\left(g\right)\)
\(m_{AgNO3\left(tach.ra\right)}=2100-680=1420\left(g\right)\)
– Tính khối lượng chất tan NaNO3 trong 200 g dung dịch ở 50°c
Trong 100 + 114 = 214 (g) dung dịch có hoà tan 114 g NaNO3. Vậy trong 200 g dung dịch có khối lượng chất tan là :
200×114214≈106,54(g)NaNO3200×114214≈106,54(g)NaNO3
– Tính khối lượng NaNO3 tách ra khỏi dung dịch ở 25 °c
+ Đặt X là khối lượng NaNO3 tách ra khỏi dung dịch, vậy khối lượng dung dịch NaNO3 là (200 – x) g. Khối lượng NaNO3 hoà tan trong (200 – x) g ở 25°c là (106,54 – x) g.
+ Theo đề bài : trong 100 + 88 = 188 (g) dung dịch ở 25 °c có hoà tan 88 g NaNO3. Vậy trong (200 – x) g dung dịch có hoà tan 88×(200–x)18888×(200–x)188 NaNO3.
+ Ta có phương trình đại số :
88×(200–x)188=106,54–x→x≈24,29(g)88×(200–x)188=106,54–x→x≈24,29(g) NaNO3.
a) \(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{S.100}{S+100}=35,48\%\)
b) \(m_{CuSO_4}=600.10\%=60\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=600-60=540\left(g\right)\)
Sau khi bay hơi -> mH2O = 540 - 400 = 140(g)
Ở to = 20oC, ddbh chứa 20% CuSO4
Trong 100g ddbh -----> 20gCuSO4 + 80gH2O
\(S_{20}=\dfrac{20.100}{80}=25\left(g\right)\)
Gọi x là số mol của CuSO4.5H2O
\(m_{CuSO_4\left(spu\right)}=160x\)
\(m_{H_2O\left(spu\right)}=90x\)
\(S_{20}=\dfrac{60-160x}{140-90x}=\dfrac{25}{100}\)
=> x = 0,18
\(m_{CuSO_4.5H_2O}=0,18.250=45,5\left(g\right)\)
* Ta có PTHH:
2KMnO4 \(\rightarrow\) K2MnO4 + MnO2 + O2 (1)
2KClO3 \(\rightarrow\) 2KCl + 3O2 (2)
Gọi mKMnO4 = mKClO3 =a (g)
=> nKMnO4 = a/158 (mol) và nKClO3 = a/122.5 (mol)
Theo PT (1) => nO2 = 1/2 . nKMnO4 = 1/2 . a/158 = a/316 (mol)
Theo PT(2) => nO2 = 3/2 . nKClO3 = 3/2 . a/122.5 = 3/245 .a (mol)
Có : 1/316 < 3/245 => a/316 < 3/245 .a
hay nO2(PT1) < nO2(PT2)
=> KClO3 cho nhiều khí O2 hơn
TheO PT(2)
2KClO3 \(\rightarrow\)2KCl + 3O2
nO2=\(\dfrac{53,76}{22,4}=2,4\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có:
nKClO3=nKCl=\(\dfrac{2}{3}\)nO2=1,6(mol)
mKClO3 đã tham gia PƯ=1,6.122,5=196(g)
mKCl tạo thành=74,5.1,6=119,2(g)
mKClO3 chưa PƯ=168,2-119,2=49(g)
mKClO3 ban đầu=196+49=245(g)
b;
%mKClO3=\(\dfrac{196}{245}.100\%=80\%\)
SKClO3:60oC = 25 (g)
Gọi x (g) là khối lượng của KClO3
mH2O = mdd - mct = 400 -x
Dung dịch KClO3 bão hòa ở 60oC
Theo đề bài ta có:
25 = 100x/(400-x)
===> x = 80 (g)
Vậy khối lượng KClO3 là 80 (g)