\(\sqrt{2x-4}\) là:

Dùm trả lời ạ xin cảm ơn 

">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 6 2018

cảm ơn

\(B=10+5\sqrt{3}+10-5\sqrt{3}=20\)

25 tháng 7 2019

Bạn xem nhé! Đây là phần mình sưu tầm được khá chi tiết rồi

25 tháng 7 2019

a) Ta có:

\(VT=x - 4\sqrt {x - 4} \)

\(= \left( {x - 4} \right) - 2.2\sqrt {x - 4} + 4\)

\( = {\left( {\sqrt {x - 4} } \right)^2} - 2.2\sqrt {x - 4} + {2^2} \)

\(= {\left( {\sqrt {x - 4} - 2} \right)^2}=VP\)

Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh.

b) A xác định khi: \(x - 4 \ge 0\) và \(x - 4\sqrt {x - 4} \ge 0\)

\(x - 4 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 4\)

\(\eqalign{
& x - 4\sqrt {x - 4} = \left( {x - 4} \right) - 2.2\sqrt {x - 4} + 4 \cr
& = {\left( {\sqrt {x - 4} - 2} \right)^2} \ge 0\text{( luôn đúng )} \cr} \)

Ta có:

\(A = \sqrt {x + 4\sqrt {x - 4} } + \sqrt {x - 4\sqrt {x - 4} } \)

\( = \sqrt {{{\left( {\sqrt {x - 4} + 2} \right)}^2}} + \sqrt {{{\left( {\sqrt {x - 4} - 2} \right)}^2}} \)

\( = \left| {\sqrt {x - 4} + 2} \right| + \left| {\sqrt {x - 4} - 2} \right|\)

\( = \sqrt {x - 4} + 2 + \left| {\sqrt {x - 4} - 2} \right|\)

- Nếu

\(\eqalign{
& \sqrt {x - 4} - 2 \ge 0 \Leftrightarrow \sqrt {x - 4} \ge 2 \cr
& \Leftrightarrow x - 4 \ge 4 \Leftrightarrow x \ge 8 \cr} \)

thì: \(\left| {\sqrt {x - 4} - 2} \right| = \sqrt {x - 4} - 2\)

Ta có: \(A = \sqrt {x - 4} + 2 + \sqrt {x - 4} - 2 = 2\sqrt {x - 4} \)

- Nếu:

\(\eqalign{
& \sqrt {x - 4} - 2 < 0 \Leftrightarrow \sqrt {x - 4} < 2 \cr
& \Leftrightarrow x - 4 < 4 \Leftrightarrow x < 8 \cr} \)

thì \(\left| {\sqrt {x - 4} - 2} \right| = 2 - \sqrt {x - 4} \)

Ta có: \(A = \sqrt {x - 4} + 2 + 2 - \sqrt {x - 4} = 4\)


CÁC TÁC PHẨM KHÁC

  • Ôn tập chương II - Đường tròn
  • Bài 8. Vị trí tương đối của hai đường tròn (tiếp theo)
  • Bài 7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
  • Bài 6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
  • Bài 5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
  • Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
  • Bài 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
  • Bài 2. Đường kính và dây của đường tròn
  • Bài 1: Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
  • Bài tập ôn chương IV - Hàm số bậc hai. Phương trình bậc hai một ẩn.

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

  • Bài 8.23* trang 87 Sách bài tập Vật lí 10 Nâng cao
  • Bài 8.22 trang 86 Sách bài tập Vật lí 10 Nâng cao
  • Bài 8.21 trang 86 Sách bài tập Vật lí 10 Nâng cao
  • Bài 8.20 trang 86 Sách bài tập Vật lí 10 Nâng cao
  • Bài 8.17 trang 86 Sách bài tập Vật lí 10 Nâng cao
  • Bài 8.15* trang 85 Sách bài tập Vật lí 10 Nâng cao
  • Bài 8.14 trang 85 Sách bài tập Vật lí 10 Nâng cao
  • Bài 8.24* trang 87 Sách bài tập Vật lí 10 Nâng cao
  • Bài 8.12 trang 85 Sách bài tập Vật lí 10 Nâng cao
  • Bài 8.11* trang 85 Sách bài tập Vật lí 10 Nâng cao
18 tháng 7 2018

a)   ĐKXĐ:   \(5x-7\ge0\) \(\Leftrightarrow\)\(x\ge\frac{7}{5}\)

b)   ĐKXĐ:   \(2x^2+x\ge0\)\(\Leftrightarrow\) \(x\left(2x+1\right)\ge0\)\(\Leftrightarrow\)\(\orbr{\begin{cases}x\ge0\\x\le-\frac{1}{2}\end{cases}}\)

c)   ĐKXĐ:   \(4-7x\ge0\)\(\Leftrightarrow\)\(x\le\frac{4}{7}\)

d)   ĐKXĐ:   \(x^3+x\ge0\) \(\Leftrightarrow\)\(x\left(x^2+1\right)\ge0\)\(\Leftrightarrow\)\(x\ge0\)

e)  ĐKXĐ:  \(\frac{x-5}{2x+1}\ge0\)\(\Leftrightarrow\)\(\orbr{\begin{cases}x\ge5\\x< -\frac{1}{2}\end{cases}}\)

f)  ĐKXĐ:  \(\frac{3-2x}{3x-2}\ge0\) \(\Leftrightarrow\)\(\frac{2}{3}< x\le\frac{3}{2}\)

26 tháng 10 2019

a/ \(A=\frac{1}{5+2\sqrt{6-x^2}}\)

Có: \(-x^2\le0\)với mọi x

=> \(6-x^2\le6\)

=> \(0\le\sqrt{6-x^2}\le\sqrt{6}\)

=> \(5\le5+2\sqrt{6-x^2}\le5+2\sqrt{6}\)

=> \(\frac{1}{5+2\sqrt{6}}\le\frac{1}{5+2\sqrt{6-x^2}}\le\frac{1}{5}\); với mọi x

=> \(\hept{\begin{cases}maxA=\frac{1}{5}\Leftrightarrow\sqrt{6-x^2}=0\Leftrightarrow x=\pm\sqrt{6}\\minA=\frac{1}{5+2\sqrt{6}}\Leftrightarrow\sqrt{6-x^2}=\sqrt{6}\Leftrightarrow x=0\end{cases}}\)

Vậy:...

b/ \(B=\sqrt{-x^2+2x+4}=\sqrt{-\left(x-1\right)^2+5}\)

Có: \(-\left(x-1\right)^2\le0\)với mọi x

=> \(-\left(x-1\right)^2+5\le5\)

=> \(0\le\sqrt{-\left(x-1\right)^2+5}\le\sqrt{5}\)

=> \(0\le B\le\sqrt{5}\)với mọi x

=> \(\hept{\begin{cases}maxB=\sqrt{5}\Leftrightarrow-\left(x-1\right)^2=0\Leftrightarrow x=1\\minB=0\Leftrightarrow\left(x-1\right)^2=5\Leftrightarrow x=\pm\sqrt{5}+1\end{cases}}\)

Vậy:...

26 tháng 10 2019

a)Ta có:

\(0\le2\sqrt{6-x^2}\le2\sqrt{6}\)

\(\Leftrightarrow\frac{1}{5}\ge\frac{1}{5+2\sqrt{6-x^2}}\ge\frac{1}{5+2\sqrt{6}}=5-2\sqrt{6}\)

\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}MAX\left(A\right)=\frac{1}{5}\\MIN\left(A\right)=5-2\sqrt{6}\end{cases}}\)Dấu "=" xảy ra khi \(\hept{\begin{cases}x=0\left(MIN\right)\\x=\sqrt{6}\left(MAX\right)\end{cases}}\)

6 tháng 6 2019

\(a,3-\sqrt{1-16x^2}\)

\(=3-\sqrt{-\left(16x^2-1\right)}\)

\(=3-\sqrt{-\left(4x-1\right)\left(4x+1\right)}\)

Căn thức xác định khi \(\sqrt{-\left(4x-1\right)\left(4x+1\right)\ge0}\)

\(\Rightarrow\left(4x-1\right)\left(4x+1\right)\le0\)

.....

6 tháng 6 2019

\(b,\sqrt{2x^2-6}\)

\(=\sqrt{2\left(x^2-3\right)}\)

\(=\sqrt{2\left(x-\sqrt{3}\right)\left(x+\sqrt{3}\right)}\)

Để căn thức xác định \(\Rightarrow\sqrt{2\left(x-\sqrt{3}\right)\left(x+\sqrt{3}\right)}\ge0\)

\(\Rightarrow\left(x+\sqrt{3}\right)\left(x-\sqrt{3}\right)\ge0\)

.....

8 tháng 6 2018

a) ĐKXĐ: x>=0 ,   2x-6+\(\sqrt{x^2-9}\)\(\ne0\)\(\Leftrightarrow x\ne3\)

17 tháng 6 2018

ĐKXĐ: \(x^2-9\ge0\) và \(2x-6+\sqrt{x^2-9}\ne0\)

\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x^2\ge9\\2\left(x-3\right)+\sqrt{x^2-9}\ne0\end{cases}}\)

 \(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x\ge3\\2\left(x-3\right)+\sqrt{x^2-9}\ne0\end{cases}}\)hoặc \(\hept{\begin{cases}x\le-3\\2\left(x-3\right)+\sqrt{x^2-9}\ne0\end{cases}}\)

*Với x>=3 thì 2(x-3) + căn bậc hai của (x^2 - 9) >=0
vậy 2(x-3) + căn bậc hai của (x^2 - 9) =0 khi x=3 => 2(x-3) + căn bậc hai của (x^2 - 9) khác 0 khi x khác 3

*Với x<=-3

Giả sử căn bậc hai của (x^2 - 9) + 2(x-3) = 0 nên căn bậc hai của (x^2 - 9) = -2(x-3)

<=> x^2 - 9 =4(x-3)^2 (vì x<=-3 nên -2(x-3)>=0)
<=> x^2 - 9 = 4x^2 - 24x +36
<=> 3x^2 - 24x + 45= 0
<=> 3(x-5)(x-3)=0
<=> x= 5 và x = 3 (không thỏa điều kiện)
Do đó căn bậc hai của (x^2 - 9) + 2(x-3) khác 0 với mọi x<=-3

Vậy ĐKXĐ là x>3 và x<=-3

Câu b để làm sau