Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài1. Dãy các oxit nào dưới đây tác dụng được với H2SO4 loãng?
A. FeO,Na2O,NO2
B. CaO,MgO,P2O5
C. K2O, FeO, CaO
D. SO2,BaO, Al2O3
Bài2. Trộn hai dung dịch nào sau đây với nhau sẽ có kết tủa xuất hiện?
A. Ba(NO3)2 và NaCl
B. K2SO4 và AlCl3
C. KCl và AgNO3
D.CuCl2 và ZnSO4
Bài3. Nung 100g CaCO3 ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 44,8g CaO. Hiệu suất phản ứng đạt bao nhiêu phần trăm?
A. 75% B. 80% C. 85% D. 90%
Bài4. Cho 5,4 gam Al vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Thể tích khí H2 thoát ra ở đktc là?
A. 2,24 lít B. 6,72 lít C. 4,48 lít D. 5,6 lít
Bài5. Muốn nhận biết dung dịch Na2SO4 người ta dùng chất nào dưới đây làm thuốc thử?
A. HCl B. NaCl C. K2SO4 D. Ba(OH)2
Bài6. Trộn 200ml dung dịch NaOH 1M với 300ml dung dịch NaOH 0,5M thì thu được dung dịch mới có nồng độ mol là?
A. 0,5 M B. 1,5M C. 1M D. 0,7M.
- Cho QT vào
+ MT làm QT hóa xanh là Ba(OH)2
+MT k lm QT chuyển màu là NaCl và Na2SO4
- Cho Ba(OH)2 vào NaCl và Na2SO4
+MT tạo kết tủa là Na2SO4
+MT k có ht là NaCl
Cho QT vào MT
K chuyển màu : Na2SO4 và NaCl(nhóm 1)
Hóa xanh : Ba(OH)2
Cho Ba(OH)2 vào nhóm 1
Kết tủa là Na2SO4
K hiện tượng NaCl
\(NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+CO_2+H_2O\)
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
\(2KHCO_3+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow K_2CO_3+CaCO_{3\downarrow}+2H_2O\)
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
\(2NaHCO_3\underrightarrow{t^o}Na_2CO_3+CO_2+H_2O\)
NaHCO3 + HCl →→ NaCl + CO2+ H2O
Na2CO3 + 2HCl →→ 2NaCl + CO2 + H2O
KHCO3 + Ca(OH)2 →→ K2CO3 + CaCO3 + H2O
CaCO3 ��→to CaO + CO2
2NaHCO3 ��→to Na2CO3 + CO2 +H2O
- Dòng chứa tất cả các axit là dòng D.
- Tên các axit đó là
- \(H_3BO_3\) - Axit boric
- \(H_2SO_4\) - Axit sunfuric
- \(H_2SO_3\) - Axit sunfurơ
- \(HCl\) - Axit clohydric
- \(HNO_3\) - Axit nitric
Vừa qua nó bị lỗi dòng, cô gửi lại nhé:
Dòng chứa tất cả các chất axit là dòng D.
\(H_3BO_3-\text{Axit boric}\)
\(H_2SO_4-\text{Axit sunfuric}\)
\(H_2SO_3-\text{Axit sunfurơ}\)
\(HCl-\text{Axit clohiđric}\)
\(HNO_3-\text{Axit nitric}\)
Thành phần chính của thuốc muối là natri hiđrôcacbonat, CTHH: NaHCO3. Trong dạ dày thường chứa dung dịch axit. Người bị đau dạ dày là người có nồng độ dung dịch axit HCl cao làm dạ dày bị bào mòn. NaHCO3 dùng để làm thuốc trị đau dạ dày vì nó làm giảm hàm lượng dung dịch HCl có trong dạ dày nhờ có phản ứng hóa học.
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
Thành phần chính của thuốc muối nabica là natri hidrocacbonat (NaHCO3).
Cơ chế hoạt động của thuốc: Trong dạ dày có 1 lượng axit HCl giúp hòa tan các loại muối khó tan trong quá trình ăn uống. Khi axit dạ dày tăng cao, nếu uống thuốc muối nabica thì NaHCO3 trong thuốc muối tác dụng với axit HCl trong dạ dày theo phương trình hóa học:
NaHCO3 + HCl \(\rightarrow\) NaCl + CO2\(\uparrow\) + H2O.
Lượng axit thừa trong dạ dày đã tác dụng với NaHCO3 có trong thuốc muối nabica, do vậy không còn, nhờ vậy người bị ợ chua, thừa axit không còn bị như vậy nữa.
a) 2Fe(OH)3 →t0 Fe2O3 + 3H2O;
b) H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O;
c) H2SO4 + Zn(OH)2 → ZnSO4 + 2H2O;
d) NaOH + HCl → NaCl + H2O;
e) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
a) HCl , Na2SO4 , NaOH, NaCl
-Trích mỗi dung dịch 1 ít
-Sử dụng quỳ tím để nhận biết:
+ Quỳ tím hóa đỏ: HCl
+ Quỳ tím hóa xanh: NaOH
+ Quỳ tím không đổi màu: Na2SO4 , NaCl (I)
Cho (I) tác dụng với BaCl2
+Xuất hiện kết tủa là Na2SO4
PT: Na2SO4 + BaCl2 -> 2NaCl + BaSO4 \(\downarrow\)
+ Không phản ứng là NaCl
b) H2SO4, Na2SO4, NaNO3 , Ba(OH)2:
-Trích mỗi dung dịch 1 ít:
-Cho quỳ tím tác dụng với mỗi mẩu thử trên:
+ Quỳ tím hóa đỏ: H2SO4
+ Quỳ tím hóa xanh: Ba(OH)2
+ Không đổi màu quỳ tím: Na2SO4, NaNO3 (I)
-Tiếp tục cho (I) tác dụng với BaCl2
+ Xuất hiện kết tủa là Na2SO4
PT: \(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaSO_4\downarrow\)
+ không tạo kết tủa là NaNO3
Chọn A