Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Suất điện động hiệu dụng là \(E = \dfrac{{{E_0}}}{{\sqrt 2 }} = \dfrac{{220\sqrt 2 }}{{\sqrt 2 }} = 220V\).

Ta có I = 5 A; ${Z_L} = \omega L = 100\pi .0,4 = 40\Omega .$
→ ${U_L} = I{Z_L}$ = 5.40 = 200 V.

Chính là câu số 2 mình đã trả lời ở đây rùi bạn nhé: Hỏi đáp - Trao đổi kiến thức

1. Cường độ dòng điện cùng pha với điện áp -> \(Z_L=Z_C\)
Nếu nối tắt tụ C thì mạch chỉ còn R nối tiếp với L.
\(\tan\varphi=\frac{Z_L}{R}=\tan\frac{\pi}{3}=\sqrt{3}\Rightarrow Z_L=\sqrt{3}.50=50\sqrt{3}\Omega\)
\(\Rightarrow Z_C=50\sqrt{3}\Omega\)
2. Cuộn dây phải có điện trở R
Ta có giản đồ véc tơ
Ud Uc Um 120 120 Ur 45 0
Từ giản đồ ta có: \(U_C=\sqrt{120^2+120^2}=120\sqrt{2}V\)
\(U_R=120\cos45^0=60\sqrt{2}V\)
Cường độ dòng điện: \(I=\frac{U_C}{Z_C}=\frac{120\sqrt{2}}{200}=0,6\sqrt{2}V\)
Công suất: \(P=I^2R=I.U_R=0,6\sqrt{2}.60\sqrt{2}=72W\)

Số liệu điện áp ghi trên thiết bị là điện áp hiệu dụng nên u = 220 V ⇒ U 0 = V
=> Chọn A

Đáp án D
+ Số vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp khi vấn đúng là N 1 = 110 vòng, N 2 = 45 vòng.
+Gọi n là số vòng dây bị quấn ngược ở sơ cấp → dòng điện chạy qua n cuôn dây này ngược chiều so với các vòng quấn đúng do đó từ trường mà nó tạo ra sẽ ngược chiều với từ trường của các vòng còn lại → Kết quả là từ trường của n vòng quấn ngược sẽ triệt tiêu đi từ trường của n vòng quấn thuận.
→ Số vòng dây hiệu dụng ở sơ cấp khi đó N t = N N - 2 n
→ Áp dụng công thức máy biến áp 220 110 = 110 - 2 n 45 ⇒ n 2 = 10

Đáp án D
+ Gọi điện áp từ dây điện là U 0 , điện áp vào và ra máy ổn áp là U 1 và U 2 .
+ U 0 = U 2 = 220 V
+ Công suất trong nhà là công suất đầu ra ổn áp và vì máy lí tưởng nên P 1 = P 2 = P n h à
+ P n h à = P 1 = U 1 I
+ Khi P n h à = 1,1 kW thì k = k 1 = 1,1 và khi P n h à = 2,2 kW thì k = k 2 ta có:
® k 2 = 4,78 và k 2 = 1,26
+ Vì U 1 > 110 V ® k < 2 nên k 2 = 1,26
Đáp án C