K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 6 2016
Tần số tương đối của gen (tần số alen) là tỉ lệ phần trăm
 
1.số các thể chứa các alen đó trong tổng số các cá thể của quần thể .
2.alen đó trong các kiểu gen của quần thể .
3.số giao tử mang alen đó trong quần thể .
4.các kiểu gen chứa alen đó trong tổng số các kiểu gen của quần thể
26 tháng 6 2016

 

Tần số tương đối của gen (tần số alen) là tỉ lệ phần trăm
 
1.số các thể chứa các alen đó trong tổng số các cá thể của quần thể .
2.alen đó trong các kiểu gen của quần thể .
3.số giao tử mang alen đó trong quần thể .
4.các kiểu gen chứa alen đó trong tổng số các kiểu gen của quần thể
2 tháng 4 2017

- Vốn gen là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định. Các đặc điểm của vốn gen thể hiện qua tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể. Những đặc điểm về tần số kiểu gen của quần thể còn được gọi là cấu trúc di truyền hay thành phần kiểu gen của quần thể.

-Vốn gen của một quần thể mặc dù rất khó xác định chính xác nhưng ta có thế nhận biết được qua các bộ phận cấu thành của nó là các alen với những thông số đặc trưng như: (1) Tần số alen của một số gen nhất định ; (2) Thành phần kiểu gen.



2 tháng 4 2017

Trả lời
- Tần số alen A: 120 + 200 / 120 + 400 + 680 = 0,266
- Tần số alen a: 1 – 0,266 = 0,734
- Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,07AA + 0,39Aa + 0,54aa = 1
Do đó quần thể ban đầu chưa cân bằng.

27 tháng 4 2017

Bài 1. Trong các đặc điểm sau, những đặc điểm nào sau đây có thể có ở một quần thể sinh vật?

A. Quần thể bao gồm nhiều cá thể sinh vật.

B. Quần thể là tập hợp của các cá thể cùng loài.

C. Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau.

D. Quần thể gồm nhiều cá thể cùng loài phân bố ở các nơi xa nhau.

E. Các cá thể trong quần thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau.

G. Quần thể có thể có khu vực phân bố rất rộng, giới hạn bởi các chướng ngại của thiên nhiên như sóng, núi, eo biển,...

H. Trong quá trình hình thành quần thể, tất cả các cá thể cùng loài đều thích nghi với môi trường mới mà chúng phát tán tới.

Trả lời: B, C, G, H


26 tháng 4 2017

Trả lời: B, C, G, H.

16 tháng 10 2019

Chọn D

21 tháng 4 2017

B

Tỉ lệ sinh sản = số cá thể mới được sinh ra/ tổng số cá thể ban đầu.

- Số cá thể vào cuối năm thứ nhất là: 0,25.5000 = 1250 cá thể

- Số cá thể vào cuối năm thứ hai là: 1350 cá thể

- Gọi tỉ lệ sinh sản là 2%. Ta có:

- Số lượng cá thể vào cuối năm thứ 2 là: 1250 + 1250.x - 1250.2% = 1350 → x = 10%.

19 tháng 1 2018

Chọn đáp án C

Tỉ lệ sinh sản = (số cá thể mới được sinh ra)/(tổng số cá thể ban đầu)

Số cá thể vào cuối năm thứ nhất là 1,25.1000=1250 cá thể.

Số cá thể vào cuối năm thứ hai là 1350 cá thể.

Gọi tỉ lệ sinh sản là x%. Ta có: số lượng cá thể vào cuối năm thứ 2 là: 1250+1250.x-1250.6%=1350. Vậy x=14%

24 tháng 10 2017

Đáp án: C

Ban đầu có số lượng cá thể là 1000 × 0,5 = 500 cá thể. Sau 1 năm, số lượng cá thể là 650. → Đã tăng 150 cá thể → Tỉ lệ tăng trưởng là 150 : 500 = 0,3 = 30%.

Mà tỉ lệ tăng trưởng = Sinh sản – Tử vong → Sinh sản = 30% + 10% = 40%.

26 tháng 6 2017

Đáp án C

Tỉ lệ sinh sản = số cá thể mới được sinh ra/ tổng số cá thể ban đầu.

- Số cá thể vào cuối năm thứ nhất là: 0,25.5000 = 1250 cá thể

- Số cá thể vào cuối năm thứ hai là: 1350 cá thể

- Gọi tỉ lệ sinh sản là x%. Ta có:

- Số lượng cá thể vào cuối năm thứ 2 là: 1250 + 1250.x - 1250.6% = 1350 → x = 14% → Đáp án C đúng

8 tháng 5 2019

Đáp án C

Tỉ lệ sinh sản = số cá thể mới được sinh ra/ tổng số cá thể ban đầu.

- Số cá thể vào cuối năm thứ nhất là: 0,2 × 5000 = 1000 cá thể

- Số cá thể vào cuối năm thứ hai là: 1300 cá thể.

Số lượng cá thể được tăng thêm = (sinh sản – tử vong) × số lượng cá thể ban đầu.

→ 300 = (x – 7%) × 1000 → x = 0,3 + 0,07 = 0,37. → Đáp án C

26 tháng 4 2019

Chọn đáp án C.

Ban đầu có số lượng cá thể là 1000 × 0,5 = 500 cá thể. Sau 1 năm, số lượng cá thể là 650. → Đã tăng 150 cá thể → Tỉ lệ tăng trưởng là 150 : 500 = 0,3 = 30%.

 

Mà tỉ lệ tăng trưởng = Sinh sản – Tử vong → Sinh sản = 30% + 10% = 40%.