Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu
n Fe = x mol
Khối lượng Fe phản ứng (cũng là khối lượng sắt trong hỗn hợp đầu) là 56x. Khối lượng Cu sinh ra 64x.
CuSO 4 dư nên chất rắn sau phản ứng là đồng :
10 - 56x + 64x = 11 → x = 1/8 mol
m Fe trong hỗn hợp đầu là: 56 x 1/8 = 7g
% m Fe = 7/10 x 100% = 70%
% m C u = 100% - 70% = 30%
nCO = nCuO = 0,1 mol
=> mMgO = 10 - mCuO = 10 - 0,1.80 = 2 gam
=> % mMgO = 20%
=> A
a)
- Gọi x, y lần lượt là số mol của \(CuO,ZnO\)
PTHH.
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\left(1\right)\)
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\left(2\right)\)
- Ta có hệ phương trình sau:
\(80x+81y=24,2\)
\(2x+2y=0,6\)
Giải hệ pt ta được: \(x=0,1\left(mol\right);y=0,2\left(mol\right)\)
\(\%m_{CuO}=\left(80.0,1:24,2\right).100\%=33,05\%\)
\(\%m_{ZnO}=100\%-33,05\%=66,95\%\)
200 ml =0,2 l
\(n_{HCl}=0,2.3=0,6\left(mol\right)\)
\(CuO+2HCl->CuCl_2+H_2O\left(1\right)\)
a 2a (mol)
\(ZnO+2HCl->ZnCl_2+H_2O\left(2\right)\)
b 2b (mol)
ta có
\(\begin{cases}80a+81b=24,2\\2a+2b=0,6\end{cases}\)
giả ra ta được a =0,1 (mol)
=> \(m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\)
thành phần % theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu là
%CuO = \(\frac{8}{24,2}.100\%=33,06\%\)
%ZnO= 100% - 33,06% = 66,94%
\(n_{hh}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125mol\)
\(n_{Br_2}=\dfrac{4}{160}=0,025mol\)
\(n_{Br_2}=n_{C_2H_4}=0,025mol\)
\(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,025}{0,125}.100=20\%\)
\(V_{CH_4}=100\%-20\%=80\%\)
=> Chọn D
_Nung nóng hỗn hợp gồm CuO và PbO bằng C:
Gọi a,b là số mol của CuO và PbO:
=>80a+223b=19.15(1)
2CuO+C(t*)=>2Cu+CO2
a------->0.5a--->a--->0.5a(mol)
2PbO+C(t*)=>2Pb+CO2
b------>0.5b---->b---->0.5b(mol)
_Cho CO2 sản phẩm vào dd Ca(OH)2 thu được kết tủa trắng CaCO3:
+nCaCO3=7.5/100=0.075(mol)
CO2+Ca(OH)2=>CaCO3+H2O
0.075---------------->0.075(mol)
=>0.5a+0.5b=0.075(2)
Từ(1)(2)=>a=0.1,b=0.05
=>mCuO=0.1*80=8(g)
=>mPbO=0.05*223=11.15(g)
+nCu=0.1(mol)
=>mCu=0.1*64=6.4(g)
+nPb=0.05(mol)
=>mPb=0.05*207=10.35(g)
=>m(KL)=6.4+10.35=16.75(g)
c)
+nC=0.5(a+b)=0.5(0.1+0.05)=0.075(mol)
=>mC=0.075*12=0.9(g)
\(n_{hh.khí}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\\ n_{Br_2}=\dfrac{4}{160}=0,025\left(mol\right)\\ C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Khí metan không tác dụng với dd Br2
\(n_{C_2H_4}=n_{Br_2}=0,025\left(mol\right)\)
Vì số mol tỉ lệ thuận với thể tích. Nên:
\(\%V_{C_2H_4}=\%n_{C_2H_4}=\dfrac{0,025}{0,125}.100=20\%\\ \Rightarrow\%V_{CH_4}=100\%-20\%=80\%\)
Vậy chọn D
Chúc em học tốt và có được POP!
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(n_{Br_2}=\dfrac{4}{160}=0,025mol\)
\(V_{Br_2}=0,025.22,4=0,56l\)
\(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,56.100}{2,8}=20\%\)
Pt : \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O|\)
1 1 1 1
a 1a
\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O|\)
1 1 1 1
b 1b
Gọi a là số mol của CuO
b là số mol của MgO
\(m_{CuO}+m_{MgO}=8\left(g\right)\)
⇒ \(n_{CuO}.M_{CuO}+n_{MgO}.M_{MgO}=8g\)
⇒ 80a + 40b = 8g(1)
Theo phương trình : 1a + 1b = 0,15(2)
Từ(1),(2),ta có hệ phương trình :
80a + 40b = 8g
1a + 1b = 0,15
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(m_{CuO}=0,05.80=4\left(g\right)\)
\(m_{MgO}=0,1.40=4\left(g\right)\)
0/0CuO= \(\dfrac{4.100}{8}=50\)0/0
0/0MgO = \(\dfrac{4.100}{8}=50\)0/0
⇒ Chọn câu : C
Chúc bạn học tốt