Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
hòa tan 4g oxit FexOy dùng vừa đủ 52,14 ml dung dịch HCl 10% (d=1,05g ml).tìm CTHH của oxit sắt trên
pt :
FexOy + 2yHCl ---> xFeCl2y/x + yH2O
mddHCl = 52,14x1,05 = 54,75(g)
nHCl = 54,75x10%/36,5 = 0,15(mol)
=>nFexOy = 0,15/2y(mol)
=>mFexOy = 4g
=> MFexOy = 4x2y/0,15 =160y/3
Mà MFexOy = 56x+16y
=>56x+16y = 160y/3
Giải pt=> x=2,y=3
Vậy công thức của oxit sắt là Fe2O3
mdd HCl = 1,05 . 521,4 = 547,47 (g)
mHCl = \(\dfrac{547,47\times10}{100}=54,747\left(g\right)\)
nHCl = \(\dfrac{54,747}{36,5}\approx1,5\left(mol\right)\)
Pt: FexOy + 2yHCl --> xFeCl2y/x + yH2O
......\(\dfrac{0,75}{y}\)<-------1,5x
Ta có: \(43,5=\dfrac{0,75}{y}.\left(56x+16y\right)\)
\(\Leftrightarrow43,5=\dfrac{42x}{y}+12\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{42x}{y}=31,5\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{31,5}{42}=\dfrac{3}{4}\)
Vậy CTHH của oxit: Fe3O4
\(\text{BT S ta có 3.nFe2(SO4)3 + }nSO2=nH2SO4\)
\(\Rightarrow nFe2\left(SO4\right)3=0,0225\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow nFe=0,045\left(mol\right)\)
\(\text{nFe : nO=3:4 }\)
\(\Rightarrow CTHH:Fe3O4\)
Hòa tan 3,2 gam một oxit sắt FexOy nguyên chất cần 4,38 gam axit HCl Xác định công thức của oxit sắt
nHCl= \(\dfrac{4,38}{36,5}=0,12\left(mol\right)\)
\(Fe_xO_y+2yHCl\xrightarrow[]{}xFeCl_{\dfrac{2y}{x}}+yH_2O\)
\(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{1}{2y}n_{HCl}=\dfrac{0,06}{y}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow Fe_xO_y=56x+16y=\dfrac{3,2y}{0,06}\left(g\right)\)
<=> 56x = \(\dfrac{112}{3}y\)
<=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
=> Công thức của oxit Sắt là Fe2O3
nHCl = 0,12 mol
FexOy + 2yHCl → xFeCl2y/x + yH2O
⇒ nFexOy = \(\dfrac{0,12}{2y}\)
⇒ \(\dfrac{3,2}{56x+16y}\) = \(\dfrac{0,12}{y}\)
⇔ 6,4y = 6,72x + 1,92y
⇔ 4,48y = 6,72x
⇔ \(\dfrac{x}{y}\) = \(\dfrac{4,48}{6,72}\) = \(\dfrac{2}{3}\)
⇒ CTHH: Fe2O3
a. Hòa tan 99,8 g CUSO4.5H2O (coi như chỉ có X% là tinh thể nguyên chất) vào 164 ml H2O
mCuSO4 = 99.8 *X* 160/250 = 63.872*X g
mH2O = 164+35.928*X g
làm lạnh tới 10 độ C được 30g CUSO4.5H2O (mất 19.2g CuSO4 và 10.8g H2O)
DD còn lại
mCuSO4 = 63.872*X - 19.2 g
mH2O = 153.2 + 35.928*X g
Độ tan là số g chất tan tan trong 100g H2O
-> (63.872*X - 19.2) / (153.2 + 35.928*X ) = 17.4 / 100
-> X= 0.7958
->Tinh thể lẫn tạp chất trong đó tinh thể nguyên chất chiếm 79.58%
FexOy + 2yHCl => xFeCl2y/x + yH2O
nHCl = m/M = 5.48/36.5 = 0.15 (mol)
==> nFexOy = 0.15/(2y) (mol) = 0.075/y
Ta có: 56x + 16y = m/n = 160y/3
=> 56x = 112y/3 ==> x/y = 2/3
Vậy CT: Fe2O3
nH2SO4 = \(\frac{58,8}{98}= 0,6\) mol
Pt: \(2Fe_{x}O_{y} + 2yH_{2}SO_{4} \rightarrow xFe_{2}(SO_{4})_{2y/x} + 2yH_{2}O\)
........\(\frac{0,6}{y}\) mol<---0,6 mol
34,8 = \(\frac{0,6}{y}.(56x + 16y)\)
34,8 = \(\frac{33,6x}{y} + 9,6\)
=> \(\frac{33,6x}{y} = 34,8 - 9,6 = 25,2\)
Biện luận:
y | 2 | 3 | 4 |
x | 1,5 (loại) | 2,25 (loại) | 3 (nhận) |
Vậy CT: Fe3O4
nH2SO4= 58,5/98=0.6(mol)
2FexOy + 2yH2SO4 ----> xFe2(SO4)2y/x + 2yH2O
0.6/y ←0.6
0.6/y = 34.8/(56x+16y)
↔ 0.6(56x+16y)= 34.8y
↔ 56x + 16y = 58y
↔ 56x = 42y
↔ x/y = 3/4
vậy công thức của oxit sắt là Fe3O4
$m_{dd\ HCl} = 52,14.1,05 = 54,747(gam)$
$n_{HCl} = \dfrac{54,747.10\%}{36,5} = 0,15(mol)$
$Fe_xO_y + 2yHCl \to xFeCl_{2y/x} + yH_2O$
$n_{Fe_xO_y} = \dfrac{1}{2y}n_{HCl} = \dfrac{0,075}{y}(mol)$
$\Rightarrow \dfrac{0,075}{y}.(56x + 16y) = 4$
$\Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{3}$
Vậy oxit là $Fe_2O_3$