K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 10 2019

Đề tham khảo:

Câu 1: (3 điểm)

Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:

... Bố nhớ, cách đây mấy năm, mẹ đã phải thức suốt đêm, cúi mình trên chiếc nôi trông chừng hơi thở hổn hển của con, quằn quại vì nỗi lo sợ, khóc nức nở khi nghĩ rằng có thể mất con!...Nhớ lại điều ấy, bố không thể nén được cơn tức giận đối với con [...] Người mẹ sẵn sàng bỏ hết một năm hạnh phúc để tránh cho con một giờ đau đớn, người mẹ có thể đi ăn xin để nuôi con, có thể hi sinh tính mạng để cứu sống con!...

(Theo SGK Ngữ Văn 7, tập 1)

a. Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Của ai?

b. Tìm 2 từ láy, 2 từ ghép đẳng lập có trong đoạn văn.

c. Nêu dung chính của đoạn văn trên.

Câu 2: (1 điểm)

Xác định đại từ trong hai câu thơ sau, và cho biết chúng thuộc loại đại từ nào?

“Mình về với Bác đường xuôi.
Thưa dùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người”
(Việt Bắc” –Tố Hữu)

Câu 3: (1 điểm) Tìm

a. Một từ láy mô phỏng tiếng động của lá.

b. Một từ láy mô tả hình dáng sự vật.

Câu 4: (5 điểm)

Cảm nghĩ về bài thơ” Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến.

Đáp án đề thi

1. Câu 1 (3 đ )

a. Đoạn văn trên trích trong văn bản “Mẹ tôi” : 0,5 đ

- Tác giả: Ét-môn-đô đơ A-mi-xi (hoặc ghi A-mi-xi vẫn cho điểm tối đa) 0,5 đ

b. Tìm 2 từ láy : hổn hển, quằn quại, nức nở, sẵn sàng, đau đớn 0,5 đ

- Tìm 2 từ ghép đẳng lập: lo sợ, tức giận 0,5 đ

c. Nội dung chính đoạn văn (1 đ)

Đoạn văn trên trong bức thư bố viết cho con, gợi lại hình ảnh người mẹ. Đó là những hình ảnh dễ rung động cảm xúc nhất để đứa con nhận thức được sự bội bạc của mình. Nhấn mạnh sự hi sinh của người mẹ. Con không được quên tình mẫu tử ấy.

2. Câu 2: (1 đ)

- Các đại từ: Mình, Bác. Người. (0,5đ)

- Đại từ xưng hô. (0,5 đ)

3. Câu 3: (1 đ)

a. Từ láy mô phỏng tiếng động của lá: xào xạc ( 0,5 đ)

b. Từ láy mô tả hình dáng sự vật: nhấp nhô, gập ghềnh, li ti ( 0,5 đ)

4. Câu 4 (5 đ)

a) Mở bài: (0,5 đ) - Bạn đến chơi nhà là một bài thơ Nôm của Nguyễn Khuyến thể hiện một tình bạn đẹp, chân thành và xúc động.

b) Thân bài: (4 đ)

- Đồng cảm, chia sẻ với hoàn cảnh đón bạn hết sức éo le, nan giải của nhà thơ:

+ Cảm nhận nỗi vui mừng khôn xiết của nhà thơ khi lâu ngày gặp bạn .

+ Thấu hiểu nỗi băn khoăn của nhà thơ khi muốn đãi bạn một buổi ra trò để thể hiện tấm chân tình nhưng hoàn cảnh éo le thì không chiều lòng thi nhân (Câu 2).

- Thấm thía giá trị của tình bạn chân thành, sâu sắc:

+ Bất ngờ trước ứng xử tuyệt vời của nhà thơ trước tình thế nan giải (Câu 8)

+ Nhận thức sâu sắc: Tình bạn tự nó đã là một bữa tiệc tinh thần vô giá , hơn mọi “thứ mâm cao cỗ đầy.”

+ Hình dung rất rõ nụ cười nhân hậu đầy hóm hỉnh yêu đời của Nguyễn Khuyến qua câu thơ cuối bài.

c) Kết bài: (0,5 đ)

Bạn đến chơi nhà là bài thơ đẹp về tình bạn trong sáng, chân thành. Bài thơ sẽ mãi còn vẹn nguyên giá trị ở mọi thời đại.

12 tháng 10 2019

Thành phố nào đấy

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KỲ IMôn : Ngữ Văn 7Phần I. Đọc- hiểuĐề số 1: Đọc kỹ đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:“Mưa đến rồi, lẹt đẹt… lẹt đet…. Những giọt nước lăn xuống mái phênnứa: mưa thực rồi. Mưa ù xuống khiến cho mọi người không tưởng đượclà mưa kéo đến chóng thế.Lúc nãy là mấy giọt lách tách, bây giờ baonhiêu nước tuôn rào rào. Nước xiên...
Đọc tiếp

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KỲ I
Môn : Ngữ Văn 7
Phần I. Đọc- hiểu
Đề số 1: Đọc kỹ đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
“Mưa đến rồi, lẹt đẹt… lẹt đet…. Những giọt nước lăn xuống mái phên
nứa: mưa thực rồi. Mưa ù xuống khiến cho mọi người không tưởng được
là mưa kéo đến chóng thế.Lúc nãy là mấy giọt lách tách, bây giờ bao
nhiêu nước tuôn rào rào. Nước xiên xuống, lao xuống, lao vào trong bụi
cây. Lá đào, lá na, lá sói vẫy tai run rẩy. Con gà trống ướt lướt thướt
ngật ngưỡng tìm chỗ trú.Mưa xuống sầm sập, giọt ngã ,giọt bay, bụi
nước trắng xóa. Trong nhà tối sầm, một mùi nồng ngai ngái.Cái mùi xa
lạ, man mác của những trận mưa mới đầu mùa. Mưa rào trên sân
gạch.Mưa đồm độp trên phên nứa, đập bùng bùng vào tàu lá chuối.
Tiếng giọt tranh đổ ồ ồ.” ( Tô Hoài)
1.Xác định phương thức biểu đạt chính?
2.Chỉ ra các từ láy được sử dụng trong đoạn trích?
3.Nêu tác dụng của những từ láy đó?
4.Khái quát nội dụng đoạn trích?

Đề số 2: Đọc kỹ đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
“- Con yêu mẹ bằng ông trời
Rộng lắm không bao giờ hết
-Thế thì làm sao con biết
Là trời ở những đâu đâu
Trời rất rộng lại rất cao
Mẹ mong, bao giờ con tới

-Con yêu mẹ bằng Hà Nội
Để nhớ mẹ con đi tìm
Từ phố này đến phố kia
Con sẽ gặp ngay được mẹ…
-Tính mẹ là cứ hay nhớ
Lúc nào cũng muốn bên con
Nếu có cái gì gần hơn
Con yêu mẹ bằng cái đó…”
( Trích: Con yêu mẹ - Xuân Quỳnh)
1. Xác định phương thức biểu đạt chính?
2. Tìm từ ghép có trong câu in đậm?
3. Nêu ý nghĩa của hai câu thơ in đậm?
4. Khái quát nội dung đoạn trích?

Đề số 3: Đọc kỹ đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
“ Quê hương là cầu tre nhỏ
Mẹ về nón lá nghiêng che
Quê hương là đêm trăng tỏ
Hoa cau rụng trắng ngoài hè

Quê hương mỗi người chỉ một
Như là chỉ một mẹ thôi
Quê hương nếu ai không nhớ
Sẽ không lớn nổi thành người.”
( Trích : Quê hương- Đỗ Trung Quân)

1.Xác định phương thức biểu đạt chính?

2.Tìm các từ ghép có trong câu in đậm?
3.Hãy hoàn thiện câu văn sau: Quê hương trong em là….
4.Khái quát nội dung đoạn trích?
Đề số 4: Đọc kỹ đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:

“ Thương cha nhiều lắm cha ơi
Cày sâu cuốc bẫm , một đời của cha
Đồng gần rồi tới ruộng xa
Ban mai vừa nở, chiều tà, sương rơi
Nếp nhăn vầng trán bên đời
Vai cha mái ấm bầu trời tình thương
Dìu con từng bước, từng đường
Lo toan vất vả đêm trường năm canh”

( Trích: Thương cha – Lê Thế Thành)
1. Xác định thể thơ? Phương thức biểu đạt chính?
2. Tìm quan hệ từ trong câu thơ in đậm?
3. Tìm ít nhất 2 từ ghép có từ “thương”.
4. Nêu ý nghĩa đoạn thơ?
Phần II: Làm văn
Đề 1: Mái trường mến yêu.
Đề 2: Cảm nghĩ về một loài cây.
Đề 3: Cảm nghĩ về mùa xuân trên quê hương em

0
23 tháng 10 2018

Ba.n va`o https://vndoc.vn

23 tháng 10 2018

ban hay vao https://baigiang.violet.vn/

2 tháng 11 2021

Tham khảo!
Cá không ăn muối cá ươn
Con cưỡng cha mẹ, trăm đường con hư

Bài ca dao đã nhắc nhở bổn phận làm con của mỗi người. Mỗi chúng ta đều cảm nhận được tình yêu thương mà cha mẹ đã dành cho mình, chúng ta tự biết mình phải sống, phải lao động và học tập như thế nào để không phụ công nuôi dưỡng, thương yêu của mẹ cha. Làm một người tốt, đó là sự trả ơn, là đạo hiếu lớn nhất mà mỗi người con có thể đền đáp cho những nỗi nhọc nhằn của cha mẹ.

2 tháng 11 2021

cảm mơn chị nhìu lém 🥰😘😍

Tham khảo

Đề 1:

Các luận điếm cần phải làm sáng rõ về lí và có dẫn chứng sinh động.

– Lợi và hại khi ham thích trò chơi điện tử, truyền hình, ca nhạc,… một cách quá mức :

+ Lợi: tác dụng giải trí.

+ Hại:

– Dành quá nhiều thời gian làm lãng phí thời gian học tập, thời gian cho các hoạt động cần thiết.

– Hại sức khỏe: Các hoạt động trò chơi, ca nhạc hay truyền hình thường khiến người ta ngồi lì một chỗ, ít vận động, cơ thể ít được rèn luyện. Đồng thời khi chơi điện tử, xem truyền hình nhiều làm mắt phải điều tiết mạnh, liên tục.

– Trò chơi điện tử đôi khi gây “nghiện”, gây nhiều hậu quả vô cùng tai hại : bỏ bê học tập, không quan tâm người thân, bạn bè làm mất tình cảm, …

– Thiên nhiên đem lại cho ta sức khỏe, sự hiểu biết và niềm vui vô tận:

+ Thiên nhiên rất rộng lớn, có thể là đồng cỏ xanh, là bầu trời nắng gió, … Những hàng cây xanh ngày ngày thải ô-xi cho chúng ta hít thở không khí trong lành hơn. Màu xanh của cây lá, màu sắc tự nhiên tạo ra cảm giác thoải mái, tinh thần tươi khỏe, ..

+ Thiên nhiên đem cho ta những hiểu biết vô tận về thế giới, giúp ta hiểu rõ hơn về sự phong phú, đa dạng các loài động vật.

+ Khi lớn lên, kỉ niệm về tuổi thơ với thiên nhiên tươi đẹp hay với chiếc điện thoại, máy tính và những bộ phim sẽ khắc sâu hơn trong tâm trí.

– Chúng ta nên sống gần gũi thiên nhiên, yêu mến thiên nhiên, giảm bớt những trò chơi điện tử vô bổ, những bài hát, bộ phim, không quá say mê vào chúng.

Đề 2:

– Giải thích các từ Hán Việt :

+ Nhất, nhị, tam: chỉ thứ tự thứ nhất, thứ hai, thứ ba.

+ Canh: làm canh tác.

+ Trì, viên, điền: theo thứ tự là ao, vườn, ruộng.

– Ý nghĩa của câu tục ngữ:

+ Giá trị kinh tế của các mô hình lao động của nhà nông : Làm ao, tức là nuôi cá, tôm sẽ thu được lợi ích kinh tế cao, tiếp đến là làm vườn (trồng hoa quả), cuối cùng là làm ruộng (trồng lúa, hoa màu).

+ Lời khuyên: Trong kinh tế nông nghiệp, muốn làm giàu nhanh thì nên ưu tiên làm nuôi cá, tiếp làm vườn rồi làm ruộng. Hay có thể kết hợp cả ba kiểu loại. Nên lựa chọn mô hình kinh tế phù hợp với điều kiện và khai thác tốt điều kiện tự nhiên.

14 tháng 2 2022

ok bạn giúp với

14 tháng 3 2022

help ><"

14 tháng 3 2022

thương là văn nghị luận á em 

phần đọc hiểu bao giờ cũng có 3 - 4 câu trả lời á

ptbđ : 

nội dung

bptt :

từ láy từ ghép e tìm ra

Em sẽ viết đoạn văn mà nội dung của đoạn sẽ giống với bài đọc hiểu ấy

rồi phần 5 đ Bài văn sẽ là nghị luận câu tục ngữ : an quả nhớ kẻ trồng cây , uống nước nhớ nguồn ,..

hoặc những câu danh ngôn vd như đề em hãy nêu suy nghĩ của mình về câu nói của Mác Lê - nin : Học , học nữa , học mãi .

28 tháng 10 2020

năm 2019- 2020 đó bạn ạ:))
A/ PHẦN VĂN
I/ Học tác giả, tác phẩm, ý nghĩa, đặc sắc nghệ thuật:
1/ SÔNG NÚI NƯỚC NAM
a/ Tác giả:
- Tác giả Lý Thường Kiệt
- Có công chống giặc Tống dưới triều Lý.
b/ Tác phẩm:
- Sáng tác theo thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật
- Là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta
c/ Ý nghĩa:
- Bài thơ thể hiện niềm tin vào sức mạnh chính nghĩa của dân tộc ta
- Bài thơ có thể xem như bản tuyên ngôn độc lập lần đầu tiên của nước ta
d/ Đặc sắc nghệ thuật:
- Sử dụng thể thơ Thất ngôn tứ tuyệt ngắn gọn, súc tích.
- Giọng thơ dõng dạc, hùng hồn, đanh thép
2/ PHÒ GIÁ VỀ KINH
a/ Tác giả:
- Trần Quang Khải (1241 – 1294) là một võ tướng kiệt xuất, có công lớn trong cuộc kháng chiến chống Mông - Nguyên.
b/ Tác phẩm:
- Thể thơ: Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật.
- Sáng tác lúc ông đi đón Thái thượng hoàng Trần Thánh Tông và vua Trần Nhân Tông về Thăng Long sau chiến thắng Chương Dương, Hàm Tử.
c/ Ý nghĩa:
- Thể hiện hào khí chiến thắng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời đại nhà Trần.
d/ Đặc sắc nghệ thuật:
- Sử dụng thể thơ Ngũ ngôn tứ tuyệt ngắn gọn, súc tích.
- Hình thức diễn đạt cô đúc, dồn nén cảm xúc vào bên trong ý tưởng.
3/ BÁNH TRÔI NƯỚC
a/ Tác giả:
- Hồ Xuân Hương (? - ?) à được mệnh danh là Bà Chúa Thơ Nôm
- Nhiều sách nói bà là con của Hồ Phi Diễn (1704 - ?) quê ở huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An. Bà từng sống ở gần Tây Hồ, Hà Nội.
b/ Tác phẩm:
- Sáng tác theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật à bằng chữ Nôm
c/ Ý nghĩa:
- Thể hiện cảm hứng nhân đạo trong văn học viết Việt Nam dưới thời phong kiến
- Ca ngợi vẻ đẹp, phẩm chất của người phụ nữ, đồng thời thể hiện lòng cảm thương sâu sắc cho thân phận chìm nổi của họ.
d/ Đặc sắc nghệ thuật:
- Vận dụng điêu luyện những quy tắc của thơ Đường luật
- Sử dụng ngôn ngữ thơ bình dị, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày với Thành ngữ; cách mở đầu quen thuộc "Thân em".
- Sáng tạo trong việc xây dựng hình ảnh đa nghĩa (Ẩn dụ).
4/ QUA ĐÈO NGANG
a/ Tác giả:
- Bà Huyện Thanh Quan tên thật là Nguyễn Thị Hinh, sống ở thế kỉ XIX.
- Quê ở làng Nghi Tàm, quận Tây Hồ, Hà Nội.
b/ Tác phẩm:
- Sáng tác theo thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật
- Đèo Ngang là địa danh nối liền hai tỉnh Quảng Bình và Hà Tĩnh
c/ Ý nghĩa:
- Cảnh tượng Đèo Ngang thoáng đãng mà heo hút, thấp thoáng có sự sống con người nhưng còn hoang sơ.
- Thể hiện tâm trạng cô đơn thầm lặng, nỗi niềm hoài cổ của nhà thơ trước cảnh vật Đèo Ngang
d/ Đặc sắc nghệ thuật:
- Sử dụng thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật điêu luyện
- Sử dụng bút pháp nghệ thuật: Tả cảnh ngụ tình
- Sáng tạo trong việc sử dụng từ láy, từ đồng âm khác nghĩa gợi hình, gợi cảm
- Sử dụng nghệ thuật đối hiệu quả trong việc tả cảnh, tả tình.
5/ BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ
a/ Tác giả:
- Nguyễn Khuyến (1835 – 1909) quê ở xã Yên Đổ, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam
- Học giỏi -> Tam Nguyên Yên Đổ.
b/ Tác phẩm:
- Sáng tác sau giai đoạn ông cáo quan về quê
- Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật
c/ Ý nghĩa:
- Bài thơ thể hiện quan niệm về tình bạn đậm đà, thắm thiết, quan niệm đó vẫn còn có ý nghĩa trong cuộc sống hôm nay
d/ Đặc sắc nghệ thuật:
- Sáng tạo nên tình huống khó xử khi bạn đến chơi nhà, và niềm vui khi bạn đến.
- Lập ý bất ngờ, vận dụng ngôn ngữ, thể loại điêu luyện
- Giọng thơ tự nhiên, hóm hỉnh.
6/ CẢNH KHUYA
a/ Tác giả:
- Hồ Chí Minh (1890 – 1969) nhà thơ lớn, lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam, danh nhân văn hóa thế giới.
b/ Tác phẩm:
- Viết năm 1947 ở chiến khu Việt Bắc trong những năm đầu kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Thể thơ Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật
c/ Ý nghĩa:
- Thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu đất nước, tâm hồn nhạy cảm, phong thái ung dung, lạc quan của Bác Hồ.
- Sự gắn bó hòa hợp giữa thiên nhiên và con người.
d/ Đắc sắc nghệ thuật:
- Sử dụng thể thơ Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật điêu luyện
- Phép so sánh, điệp ngữ đạt hiệu quả
- Hình ảnh mang màu sắc cổ điển mà bình dị, tự nhiên.
7/ TIẾNG GÀ TRƯA
a/ Tác giả:
- Xuân Quỳnh (1942 – 1988) quê ở Hà Tây (nay thuộc Hà Nội). Là nhà thơ nữ xuất sắc trong nền thơ hiện đại Việt Nam.
b/ Tác phẩm:
- Được viết trong thời kì kháng chiến chống Mĩ, in trong tập thơ "Hoa dọc chiến hào" (1968) của Xuân Quỳnh
- Thuộc thể thơ 5 chữ (ngũ ngôn).
c/ Ý nghĩa:
- Những kỉ niệm về người bà tràn ngập yêu thương làm cho người chiến sĩ thêm vững bước trên đường ra trận.
d/ Đắc sắc nghệ thuật:
- Sử dụng hiệu quả điệp ngữ "Tiếng gà trưa" có tác dụng nhấn mạnh cảm xúc, gợi nhắc những kỉ niệm lần lượt hiện về.
- Thể thơ 5 chữ phù hợp với việc vừa kể chuyện, vừa bộc lộ tâm tình.
II/ Học thuộc lòng thơ và Ghi nhớ các văn bản:
- Sông núi nước Nam
- Bánh trôi nước
- Qua Đèo Ngang
- Bạn đến chơi nhà
- Cảnh khuya
B/ PHẦN TIẾNG VIỆT
I/ Học thuộc toàn bộ các ghi nhớ trong SGK:
1/ TỪ GHÉP
a/ Khái niệm:
- Từ ghép có hai loại: từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập
- Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
- Tiếng ghép đẳng lập có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp (không phân ra tiếng chính, tiếng phụ).
b/ Ý nghĩa:
- Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn so với tiếng chính
- Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa. Nghãi của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó
2/ TỪ LÁY
a/ Khái niệm:
Từ láy có hai loại: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận
Ở từ láy toàn bộ, các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn; nhưng cũng có một số trường hợp biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối (để tạo ra sự hài hoà về âm thanh).
Ở từ láy bộ phận, giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần.
b/ Ý nghĩa:
Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng. Trong trường hợp từ láy có tiếng có nghĩa làm gốc (tiếng gốc) thì nghĩa của từ láy có thể có những sắc thái riêng so với tiếng gốc như sắc thái biểu cảm, sắc thái giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh, …
3/ ĐẠI TỪ
a/ Khái niệm:
Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động tính chất, … được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi
Địa từ có thể đảm nhiệm các vai trò ngữ pháp như chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay phụ ngữ của danh từ, của động từ, của tính từ, …
b/ Phân loại:
Đại từ dùng để trỏ:
- Trỏ người, sự vật (gọi là đại từ xưng hô). VD: nó, bác, tôi, …
- Trỏ số lượng. VD: bấy, bấy nhiêu, …
- Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc. VD: vậy, thế, …
Đại từ dùng để hỏi:
- Hỏi về người, sự vật. VD: Ai, gì, …
- Hỏi về số lượng. VD: bao nhiêu, mấy, …
- Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc. VD: sao, thế nào, …
4/ QUAN HỆ TỪ
a/ Khái niệm:
Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả, … giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.
b/ Cách sử dụng:
Khi nói hoặc viết, có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. Bên cạnh đó, cũng có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ (dùng cũng được, không dùng cũng được)
Có một số quan hệ từ được dụng thành cặp
c/ Các lỗi thường gặp:
- Thiếu quan hệ từ
- Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa
- Thừa quan hệ từ
- Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết.
5/ TỪ ĐỒNG NGHĨA
a/ Khái niệm:
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
b/ Phân loại:
Từ đồng nghĩa gồm có hai loại: những từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa) và những từ đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái nghĩa khác nhau)
c/ Cách sử dụng:
Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau. Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
6/ TỪ TRÁI NGHĨA
a/ Khái niệm:
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau
b/ Cách sử dụng:
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động
7/ ĐIỆP NGỮ
a/ Khái niệm:
· Khi nói hoặc viết, người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Cách lặp lại như vậy gọi là phép điệp ngữ; từ ngữ được lặp lại gọi là điệp ngữ.
b/ Phân loại:
· Có nhiều dạng: điệp ngữ cách quãng, điệp ngữ nối tiếp, điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng).
II/ Làm bài tập
- Các bài tập ở SGK
- Bài tập đặt câu theo gợi ý
- Bài tập viết đoạn theo yêu cầu
C/ PHẦN TẬP LÀM VĂN
I/ Các dạng văn biểu cảm:
1/ Biểu cảm về đồ vật
2/ Biểu cảm về một loài vật mà em yêu quý
3/ Biểu cảm về loài cây em yêu
4/ Biểu cảm về người thân.
II/ Dàn ý chung:
1/ Dàn ý chung biểu cảm về một đồ vật:
· Mở bài: - Giới thiệu được món quà mà em yêu thích
· Thân bài:
- Hoàn cảnh em nhận được món quà (ngày sinh nhật…)
- Em đã làm gì với món quà ấy (bảo quản, giữ gìn, nâng niu như thế nào ?) à Miêu tả + Biểu cảm
- Thấy món đồ à Em luôn nhớ về người tặng è Tình cảm của người tặng gửi gắm trong món quà ấy
- Món quà (đồ chơi đã gắn chặt tình cảm của em với người tặng)
Kết bài: - Khẳng định ý nghĩa của món quà đối với cuộc sống của em.
Các đối tượng biểu cảm:
- Cuốn sách
- Cây bút
- Búp bê
- Đồng hồ
2/ Dàn ý chung về một con vật nuôi:
Mở bài: - Giới thiệu về một con vật nuôi mà em yêu thích
Thân bài:
- Giới thiệu được tình cảm của em dành cho con vật ấy (Nó được nuôi ở nhà em khi nào? Do ai tặng? Lúc đầu mang về tình cảm của em thích, ghét ra sao?)
- Lông, mặt, tai nó như thế nào? Cảm nghĩ của em về mặt, bộ lông, tai của nó?
- Em đặt tên cho nó là gì? Tại sao lại đặt cái tên ấy à kỉ niệm gắn bó với em (Tên phải có ý nghĩa với em).
- Dần dần em bị nó chinh phục như thế nào? Em và nó gần gũi với nhau, chia sẻ niềm vui, nỗi buồn như thế nào?
- Dưới con mắt của em nó không phải là một con vật bình thường mà là một người bạn trung thành, thân thiết
- Em chăm sóc nó như thế nào? (Nếu đó là một người rất thân tặng) à Tình cảm của em gửi gắm tới con vật è Người tặng. Em dạy nó những gì?
- Con vật mà em nuôi đã lập được chiến công gì? Lời khen. Tình cảm của em trước chiến công đó? Cảm nghĩ của em về chiến công của nó.
Kết bài: Khẳng định vai trò, tình cảm của em đối với chú vật nuôi ấy?
3/ Dàn ý chung biểu cảm về một loài cây:
Mở bài: - Giới thiệu được loài cây mà em yêu thích (Điều đặc biệt của nó khiến em có tình cảm và thấy nó khác so với hàng trăm loài cây trái khác nhau).
Thân bài:
+ Biểu cảm về:
- Lá, cành, rễ như thế nào? Tượng trưng cho điều gì?
- Gắn bó với em kỉ niệm gì? (Chia sẻ niềm vui, nỗi buồn đối với em như thế nào?)
- Loài cây là biểu tượng gì?
- Loài cây gợi cho em nhớ đến ai? Vì sao em nhớ?
- Càm giác của em khi: ngắm nhìn, thưởng thức, tác dụng ích lợi, … của nó với cuộc sống hằng ngày?
Kết bài: - Khẳng định vị trí của loài cây ấy trong lòng em
Lưu ý:
- Tuy là văn biểu cảm nhưng học sinh phải áp dụng yếu tố miêu tả và tự sự, sau đó từ miêu tả và tự sự học sinh sẽ nêu cảm xúc, suy nghĩ, tình cảm của mình.
- Để bộc lộ cảm xúc, người viết phải có chiều sâu tâm hồn, câu văn dạt dào cảm xúc à Phải có từ ngữ biểu cảm thể hiện được tâm trạng (yêu thương, trân trọng, quý mến, cảm ơn, buồn bã, …) tùy theo đối tượng biểu cảm.
- Sử dụng hợp lí điệp từ, điệp ngữ.
· Kết bài: Khẳng định vị trí của loài cây ấy trong lòng em
4/ Dàn ý chung biểu cảm về người thân:
Mở bài: - Bắt đầu bằng một câu ca dao, câu thơ, câu hát
- Cảm nghĩ của em về người cần được biểu cảm.
Thân bài:
- Biểu cảm về công ơn sinh thành, dưỡng dục (đa số tả về cha, mẹ là chủ yếu)
- Biểu cảm về một nét ngoại hình (làn da, mái tóc, dáng đi) xưa à nay è Thấy được sự hy sinh cao cả thầm lặng.
- Người đó đối với em như thế nào? (Kỉ niệm khi được chăm sóc dạy dỗ, khi em mắc lỗi)
- Người ấy là chỗ dựa như thế nào đối với em? Khi em vui, em buồn, đau xót như thế nào nếu có một ngày người ấy không còn bên em nữa...
- Tình cảm của người được nói đến đối với em, người đó còn có những phẩm chất đáng quý nào.
Kết bài: Khẳng định tình cảm của em dành cho người ấy.

16 tháng 5 2019

PHÒNG GD - ĐT BÌNH MINH

TRƯỜNG THCS ĐÔNG BÌNH 

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KI II (2016 - 2017)

MÔN: GDCD 7

(Thời gian làm bài 60 phút không kể thời gian chép đề)

Đề thi học kì 2 lớp 7 môn GDCD

I/ Trắc nghiệm: (2.0 điểm) Chọn chữ in hoa trước ý trả lời đúng (0.25 đ/câu)

Câu 1: Trong các hành vi sau đây, theo em hành vi nào xâm phạm đến quyền trẻ em?

A. Đánh đập, hành hạ trẻ em.        B. Không bắt trẻ em bỏ học để lao động kiếm sống.

C. Đưa trẻ em hư vào trường giáo dưỡng.   D. Buộc trẻ em nghiện hút phải đi cai nghiện.

Câu 2: Trong các di sản văn hóa sau đây là di sản văn hóa phi vật thể?

A. Vịnh Hạ Long               B. Hồ Gươm      

C. Cồng chiêng Tây Nguyên      D. Phố cổ Hội An

Câu 3: Di sản văn hóa của nước ta được công nhận là di sản văn hóa thế giới:

A. Chùa Một Cột      B. Bến Nhà Rồng.     

C. Ca trù            D. Hoàng thành Thăng Long.

Câu 4: Trong các hành vi sau, hành vi nào gây ô nhiễm phá hủy môi trường?

A. Săn bắt động vật qúy, hiếm trong rừng.   B. Khai thác gỗ theo chu kỳ, kết hợp cải tạo rừng.

C. Trồng cây gây rừng phủ xanh đồi trọc.     D. Không phá rừng để trồng cây lương thực.

Câu 5: Tác dụng quan trọng nhất của rừng là:

A. Ngăn lũ, chống xói mòn.                C. Phục vụ việc học tập, tìm hiểu tự nhiên.

B. Lấy gỗ làm nhà, đồ dựng trong sinh hoạt.   D. Phục vụ tham quan, du lịch.

Câu 6. Ý kiến đúng về "sống và làm việc có kế hoạch":

A. Việc làm đến đâu biết đến đó.         B. Thích thì làm dở thì bỏ.

C. Biết cân đối thời gian học và chơi.      D. Vừa học vừa chơi cho thỏa thích.

Câu 7: Để thực hiện tốt "sống và làm việc có kế hoạch" học sinh phải:

A. Đó lập ra kế hoạch phải thực hiện.    B. Biết điều chỉnh kế hoạch khi cần thiết.

C. Chẳng cần kế hoạch.               D. Bố mẹ bảo thì mình làm.

Câu 8: "Trẻ em có quyền khai sinh và có quốc tịch" là thuộc nhóm quyền:

A. Quyền được bảo vệ.             B. Quyền được chăm sóc.

C. Quyền được giáo dục.            D. Quyền phát triển.

II/ Tự luận: (8.0 điểm).

Câu 1 (2.5 điểm): Thế nào là di sản văn hoá vật thể và di sản văn hoá phi vật thể? Cho biết tên 2 di sản văn hoá vật thể, 2 di sản văn hoá phi vật thể của Việt Nam được UNESCO Công nhận di sản văn hoá thế giới ?

Câu 2 (2,5 điểm): Hãy nêu nhiệm vụ và quyền hạn của Uỷ Ban Nhân dân xã, phường, thị trấn? Hãy kể 4 việc làm mà gia đình đến cơ quan chính quyền cơ sở giải quyết?.

Câu 3 (3 điểm): Sinh ra trong một gia đình nghèo đông con, bố mẹ Tú phải làm lụng vất vả sớm khuya, chắt chiu từng đồng để cho anh em Tú được đi học cùng các bạn. Nhưng do đua đòi, ham chơi, Tú đã nhiều lần bỏ học đi chơi với những bạn xấu. Kết quả học tập ngày càng kém. Có lần bị bố mắng, Tú bỏ đi cả đêm không về nhà. Cuối năm học, Tú không đủ điểm để lên lớp và phải học lại.

Hãy nêu nhận xét của em về việc làm sai của bạn Tú. Theo em Tú không làm tròn bổn phận nào của trẻ em?

5 tháng 3 2022

siêu bí ý tưởng rùi, k còn cái j để nghĩ nx :((