Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1. Sản phẩm bài tiết của thận là gì ?
A. Nước mắt B. Nước tiểu C. Phân D. Mồ hôi
Câu 2. Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái ?
A. Ống dẫn nước tiểu B. Ống thận C. Ống đái D. Ống góp
Câu 3. Ở người bình thường, mỗi quả thận chứa khoảng bao nhiêu đơn vị chức năng ?
A. Một tỉ B. Một nghìn C. Một triệu D. Một trăm
Câu 4. Cơ quan giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu là
A. bóng đái. B. thận. C. ống dẫn nước tiểu. D. ống đái.
Câu 5. Chọn số liệu thích hợp điền vào chỗ chấm để hoàn thành câu sau : Ở người, thận thải khoảng … các sản phẩm bài tiết hoà tan trong máu (trừ khí cacbônic).
A. 80% B. 70% C. 90% D. 60%
Câu 6. Cơ quan nào dưới đây không tham gia vào hoạt động bài tiết ?
A. Ruột già B. Phổi C. Thận D. Da
Câu 7. Thông thường, lượng nước tiểu trong bóng đái đạt đến thể tích bao nhiêu thì cảm giác buồn đi tiểu sẽ xuất hiện ?
A. 50 ml B. 1000 ml C. 200 ml D. 600 ml
Câu 8. Thành phần của nước tiểu đầu có gì khác so với máu ?
A. Không chứa các chất cặn bã và các nguyên tố khoáng cần thiết
B. Không chứa chất dinh dưỡng và các tế bào máu
C. Không chứa các tế bào máu và prôtêin có kích thước lớn
D. Không chứa các ion khoáng và các chất dinh dưỡng
Câu 9. Việc làm nào dưới đây có hại cho hệ bài tiết ?
A. Uống nhiều nước B. Nhịn tiểuC. Đi chân đất D. Không mắc màn khi ngủ
Câu 10. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần lưu ý điều gì ?
A. Đi tiểu đúng lúc
B. Tất cả các phương án còn lại
C. Giữ gìn vệ sinh thân thể
D. Uống đủ nước
Câu 11. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần tránh điều gì sau đây ?
A. Ăn quá mặn, quá chua B. Uống nước vừa đủC. Đi tiểu khi có nhu cầu D. Không ăn thức ăn ôi thiu, nhiễm độc
Thức ăn vào khoang miệng thì được răng nghiền nhỏ và được lưỡi đảo trộn thức ăn, tạo thành những viên thức ăn vừa đủ. Enzim trong nước bọt có tác dụng chuyển hóa tinh bột thành đường đôi (Man-tô-zơ).
a). Theo bài ra: Lipit: Protein: Gluxit = 1:3:6 \(\Rightarrow\)Pr = 3.Li; G= 6.Li (1)
Ta có phương trình: 0,83.G + 0,97.Pr + 2.03.Li = 595,2 (2)
Thay (1) vào (2) ta được: 0,83.6Li + 0,97.3Li + 2,03.Li = 595,2 (3)
Giải (3) ta được: Li = 60 \(\Rightarrow\)Pr = 3.60 = 180 (gam); G = 6.60 = 360 (gam)
b. Theo giá dịnh dinh dưỡng từng loại thức ăn ở đề bài :
\(\Rightarrow\Sigma\) năng lượng = 4,3 . 360 + 4,1 . 180 + 9,3 . 60 = 2844 (kcal)
2 phần
-Biến đổi lý học:
+ Tiết nước bọt
+ Nhai
+ Tạo viên thức ăn
+ Đảo trộn thức ăn
- Biến đổi hóa học
+ Hoạt động của enzim amilaza trong nước bọt:
Tinh bột -----------------> đương mantozo
enzim amilaza
ĐK: 37 C, pH 7,2
BĐ thức ăn ở khoang miệng | Các hoạt động tham gia | Các thành phần tham gia hoạt động | Tác dụng |
BĐ lý học | - Tiết nước bọt . | - Nước bọt | -Làm ướt và mềm thức ăn .
|
- Nhai | - Răng | - Làm nhuyễn thức ăn | |
- Đảo trộn thức ăn | - Lưỡi , răng , cơ môi , má | - Làm thức ăn thấm nước bọt | |
- Tạo viên | - Lưỡi , răng , cơ môi , má | - Tạo viên thức ăn để nuốt . | |
BĐ hoá học | - Hđ của enzim amilaza | - Enzim amilaza | - BĐ một phần tinh bột chín thành đường đôi |
Các biện pháp sau bảo vệ hô hấp tránh các tác nhân có hại :
+ Trồng nhiều cây xanh
+ Xây dựng môi trường trong sạch
+ Không hút thuốc lá
+ Đeo khẩu trang khi lao động ở nơi có nhiều bụi
1/Hệ thần kinh gồm có hai bộ phận là:
a.Trung ương và phần ngoại biên.
b.Trung ương và dây thần kinh.
c.phần ngoại biên và nơ ron.
d.Nơron và các dây thần kinh.
2/Chức năng của hệ thần kinh vận động là:
a.Điều khiển và điều hoà hoạt động của các cơ quan sinh sản.
b.Điều khiển,điều hoà hoạt động của xương,các cơ vân và chi phối các hoạt động có ý thức
c.Chi phối các hoạt động có ý thức.
d.Cả a,b,c.
3/Hệ thần kinh nào có cấu tạo là các bộ phận:tuỷ sống,trụ não,tiểu não và bán cầu đại não?
a.Hệ thần kinh sinh dưỡng.
b. Hệ tk vận động
c.Nơron. d.Tuỷ sống.
4/Nơron là tên gọi của:
a.Tổ chức thần kinh. b.Tế bào thần kinh. c.Hệ thần kinh. d.Mô thần kinh.
5/Chức năng của nơron là:
a.Cảm ứng.
b.Điều khiển các hoạt động của cơ thể.
c.Trả lời các kích thích.
d.Dẫn truyền xung thần kinh.
e.Chỉ a và c.
f.Cả a,b,c,d.
(Chức năng của nơ ron là cảm ứng và dẫn truyền mà đáp án lại ko giống . Nếu chọn đáp án đúng nhất nghĩ là f)
6/Các sợi trục của các nơron tập hợp tạo nên chất gì ở trong trung ương thần kinh?
a.Chất xám.
b.Chất trắng.
c.Tuỷ sống.
d.Não.
7/Trong trung ương thần kinh,chất xám được cấu tạo từ:
a.Các sợi.
b.các tế bào thần kinh.
c.Nơron.
d.Các sợi nhánh và thân nơron.
8/Hệ thần kinh sinh dưỡng có vai trò:
a.Điều khiển hoạt động của các cơ quan.
b.Phối hợp hoạt động của các cơ quan.
c.Điều hoà hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản.
d.Cả a,b,c.
9/Vị trí của tuỷ sống nằm ở trong ống xương từ đốt sống cổ nào?
a.Đốt sống cổ I đến hết đốt thắt lưng II.
b.Đốt sống cổ II đến hết đốt thắt lưng I.
c.Đốt sống cổ III đến hết đốt thắt lưng II.
d.Cả a,b,c đều sai.
10/Chức năng của chất xám là gì?
a.Nối các căn cứ thần kinh trong tuỷ sống với nhau.
b.Bảo vệ và nuôi dưỡng tủy sống.
c.Là căn cứ thần kinh của các phản xạ không điều kiện.
d.Dẫn truyền xung thần kinh.
(Câu 10 cx phân vân a và c nhưng vẫn chọn c)
Với khẩu phần ăn đầy đủ các chất, sau tiêu hóa ở khoang miệng và thực quản thì những chất trong thức ăn vẫn cần được tiêu hóa tiếp là : gluxit, lipit, prôtêin.
Với khẩu phần ăn đầy đủ các chất, sau tiêu hóa ở khoang miệng và thực quản thì những chất trong thức ăn vẫn cần được tiêu hóa tiếp là : gluxit, lipit, prôtêin.
Với một khẩu phần bữa ăn đầy đủ các chất và sự tiêu hóa có hiệu quả thì thành phần các chất dinh dưỡng sau tiêu hóa ở ruột non là : đường đơn 6 cacbon, các axit amin, axit béo và glixêrin, các vitamin, các muối khoáng.
Đó là : đường đơn, axit amin, axit béo và glixerin, các thành phần của nucleotit, vitamin, muối khoáng, nước
- Các tác nhân gây hại cho tim mạch: Có nhiều tác nhân bên ngoài và trong có hại cho tim mạch:
+ Khuyết tật tim, phổi xơ, sốc mạnh, mất máu nhiều, sốt cao, chất kích thích mạnh, thức ăn nhiều mở động vật.
+ Do luyện tập thể thao quá sức, một số vi rut, vi khuẩn
- Biện pháp bảo vệ và rèn luyện tim mạch:
+ Khắc phục và hạn chế các nguyên nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp không mong muốn, không sử dụng các chất kích thích, tạo cuộc sống tinh thần thoải mái, vui vẽ.
+ Cần kiểm tra sức khỏe định kì, tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch, hạn chế các thức ăn có hại cho tim mạch như mở đổng vật...
- Các biện pháp rèn luyện hệ tim mạch: Lựa chọn cho mình 1 hình thức rèn luyện cho phù hợp.
- Các tác nhân gây hại cho tim mạch: Có nhiều tác nhân bên ngoài và trong có hại cho tim mạch:
+ Khuyết tật tim, phổi xơ, sốc mạnh, mất máu nhiều, sốt cao, chất kích thích mạnh, thức ăn nhiều mở động vật.
+ Do luyện tập thể thao quá sức, một số vi rut, vi khuẩn
- Biện pháp bảo vệ và rèn luyện tim mạch:
+ Khắc phục và hạn chế các nguyên nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp không mong muốn, không sử dụng các chất kích thích, tạo cuộc sống tinh thần thoải mái, vui vẽ.
+ Cần kiểm tra sức khỏe định kì, tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch, hạn chế các thức ăn có hại cho tim mạch như mở đổng vật...
- Các biện pháp rèn luyện hệ tim mạch: Lựa chọn cho mình 1 hình thức rèn luyện cho phù hợp.
Chọn đáp án: D
Giải thích: để bảo vệ hệ tiêu hóa, chúng ta nên:
- Vệ sinh răng miệng đúng cách
- Ăn uống hợp vệ sinh
- Thiết lập khẩu phần ăn hợp lí
- Ăn chậm nhai kĩ, ăn đúng giờ đúng bữa, hợp khẩu vị; tạo bầu không khí vui vẻ, thoải mái khi ăn; sau khi ăn cần có thời gian nghỉ ngơi hợp lí để sự tiêu hóa được hiệu quả