"ĐỌC - HIỂU VĂN BẢ...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 12 2019

BẠN CÓ THỂ LÊN VIỆT JACK SOẠN BÀI

BẠN THAM KHẢO NHA

Câu 1 (trang 10 sgk Ngữ Văn 6 tập 2)

a, Tóm tắt đoạn trích: Truyện kể về một chàng dế thanh niên cường tráng có tính kiêu căng, tự phụ luôn tự cho mình là người “sắp đứng đầu thiên hạ”. Với bản tính đó, Dế Mèn trong một lần nghịch dại trêu chị Cốc đã dẫn tới cái chết thương tâm cho Dế Choắt- anh bạn hàng xóm yếu ớt, tội nghiệp. Dế Mèn ân hận và rút ra bài học đường đời đầu tiên.

- Truyện được kể bằng lời của nhân vật Dế Mèn, xưng “tôi”

- Bài văn có thể được chia làm 2 phần:

+ Phần 1 (từ đầu- sắp đứng đầu thiên hạ): Giới thiệu ngoại hình và tính cách của Dế Mèn

+ Phần 2: (phần còn lại): Câu chuyện về bài học đường đời đầu tiên

Câu 2 (trang 10 sgk Ngữ văn 6 tập 2)

a,Chi tiết miêu tả vẻ đẹp ngoại hình của và hoạt động của Dế Mèn:

- Ngoại hình:

+ Đôi càng mẫm bóng

+ Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứng dần và nhọn hoắt

+ Đôi cánh thành áo dài kín xuống tận chấm đuôi

+ Đầu to ra, nổi từng mảng rất bướng

+ Hai cái răng đen nhánh, nhai ngoàm ngoạp

+ Sợi râu dài, uốn cong một vẻ rất đỗi hùng dũng

- Hành động:

+ Thử sự lợi hại của những chiếc vuốt

+ Trịnh trọng, khoan thai đưa cả hai chân lên vuốt râu

+ Đi đứng oai vệ

+ Cà khịa với tất cả mọi bà con trong xóm

=> Ngoại hình cường tráng của chàng dế thanh niên mới lớn. Tác giả miêu tả ngoại hình đan xen với ngoại hình làm nổi bật tính cách: kiêu căng, hống hách

b,

+ Tính từ miêu tả hình dáng: Cường tráng, bóng mẫm, nhọn hoắt, hủn hoẳn, giòn giã, bóng mỡ, đen nhánh, ngoàm ngoạp…

+ Tính từ miêu tả tính cách: Bướng, hãnh diện, trịnh trọng, khoan thai, oai vệ, tợn, ghê gớm…

- Có thể thay thế bằng những từ: rất to, ngắn ngủn, mập bóng, ngắn cũn cỡn, đen thui, ngang tàng…

=> Ngôn ngữ của tác giả miêu tả chính xác đặc tính của loài dế, trong khi vẫn làm nổi bật được tính cách con người.

c, Dế Mèn là nhân vật ý thức được thế mạnh và vẻ đẹp của mình nhưng lại sa vào sự tự phụ, hống hách tới mức ngộ nhận về bản thân.

Câu 3 ( trang 11 sgk Ngữ Văn 6 tập 2)

Thái độ của Dế Mèn đối với Dế Choắt là thái độ trịch thượng, coi thường.

+ Gọi bạn là Dế Choắt

+ Ví von so sánh với gã nghiện thuốc phiện

+ Xưng hô ta- chú mày

+ Điệu bộ khinh khỉnh, giọng điệu ngang ngạnh, bề trên

+ Dế Mèn dửng dưng, thờ ơ không chịu giúp đỡ Dế Choắt

=> Dế Mèn cư xử lỗ mãng, trịch thượng, thái độ thờ ơ, dửng dưng

Câu 4 ( trang 11 sgk Ngữ văn 6 tập 2)

Diễn biến tâm lí và thái độ của Dế Mèn trong việc trêu Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt

+ Huênh hoang: “ Sợ gì? Mày bảo tao còn biết sợ ai hơn tao nữa”

+ Trêu xong chị Cốc thì chui tọt vào hang tự đắc rằng mình đã ăn toàn

+ Nghe thấy tiếng chị Cốc mổ Dế Choắt thì sợ hãi nằm im thin thít.

+ Khi chị Cốc đi rồi, Mèn mới “mon men bò lên” hối lỗi

=> Dế Mèn từ hung hăng, hống hách trở nên hèn nhát, run sợ.

- Dế Mèn rút ra bài học về thái độ, tính cách: Không kiêu căng, tự phụ, không khinh thường ai, phải biết yêu thương, giúp đỡ kẻ yếu thế hơn mình.

- Bài học đường đời đầu tiên được thể hiện qua câu nói của Dế Choắt: “Sống ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ sớm muộn cũng chuốc họa vào thân.”

Câu 5 (trang 11 sgk Ngữ Văn 6 tập 2)

- Hình ảnh những con vật được miêu tả giống hệt chúng trong thực tế.

+ Cặp hình ảnh, nhân vật đối lập: Dế Mèn cường tráng, khỏe mạnh >< Dế Choắt ốm yếu, bệnh tật.

- Tác giả sử dụng thủ pháp nhân cách hóa biến nhân vật trở nên sinh động, giống con người khi có hành động, ngôn ngữ, suy nghĩ triết lí như con người

- Các tác phẩm viết về loài vật được nhân cách hóa như: Cái Tết của mèo con (Nguyễn Đình Thi), Dũng sĩ bọ ngựa (Tô Hoài), Cô bé quàng khăn đỏ, Gấu, Sư tử và Cáo…

22 tháng 12 2019

cảm ơn bạn

26 tháng 3 2020

mọi người giúp mik vs

lên google gõ vào là được

3 tháng 1 2022

1.B

2.B

3.D

4.B

3 tháng 1 2022

b

b

d

b

 

 I. PHẦN VĂN BẢN 1. Nội dung:  Các văn bản: Buổi học cuối cùng; Đêm nay Bác không ngủ; Lượm. 2. Yêu cầu:  - Nhận biết được văn bản, phương thức biểu đạt, ngôi kể và thể loại của các văn bản. - Đọc - hiểu được nội dung, ý nghĩa và nghệ thuật của các văn bản. - Học thuộc lòng các bài thơ Đêm nay Bác không ngủ; Lượm và tóm tắt văn bản Buổi học cuối cùng. 3. Vận dụng:  -...
Đọc tiếp

 I. PHẦN VĂN BẢN 1. Nội dung:  Các văn bản: Buổi học cuối cùng; Đêm nay Bác không ngủ; Lượm. 2. Yêu cầu:  - Nhận biết được văn bản, phương thức biểu đạt, ngôi kể và thể loại của các văn bản. - Đọc - hiểu được nội dung, ý nghĩa và nghệ thuật của các văn bản. - Học thuộc lòng các bài thơ Đêm nay Bác không ngủ; Lượm và tóm tắt văn bản Buổi học cuối cùng. 3. Vận dụng:  - Trả lời hệ thống câu hỏi ở phần Đọc – hiểu văn bản SGK trang 55, 67, 76. - Nhận biết được các câu hỏi dạng đọc hiểu đơn giản trong văn bản. - Rút ra bài học về nội dung và nghệ thuật ở mỗi văn bản. II. PHẦN TIẾNG VIỆT 1. Nội dung: Các biện pháp tu từ: Nhân hóa; Ẩn dụ; Hoán dụ. 2. Yêu cầu: Đọc kĩ, hiểu và nhận diện được các biện pháp tu từ trên, soạn bài và vận dụng vào trong cách nói/ viết có ý nghĩa. 3. Bài tập vận dụng: - Học sinh trả lời các câu hỏi ở trang 56, 57; 68, 69; 82, 83. - Học sinh hoàn thành các bài tập ở phần luyện tập và học thuộc ghi nhớ trong sách giáo khoa của các bài học trên. III. PHẦN LÀM VĂN 1. Thể loại: Văn miêu tả người. 2. Yêu cầu: - Đọc kĩ, trả lời câu hỏi và học thuộc ghi nhớ SGK các bài: Phương pháp tả người; Luyện nói về văn miêu tả. 
- Hiểu đặc điểm của văn miêu tả, đề văn và cách làm văn miêu tả để vận dụng vào làm một bài văn tả người. - Nắm vững các bước của quá trình tạo lập văn bản và các yếu tố quan trọng để tạo lập một văn bản thống nhất, hoàn chỉnh về nội dung và hình thức. 3. Vận dụng Các dạng đề kham khảo: Đề 1: Em hãy viết bài văn tả người thân yêu và gần gũi nhất với mình (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em…) Đề 2: Hãy miêu tả hình ảnh mẹ hoặc cha trong lúc em ốm. Đề 3: Hãy viết một bài văn miêu tả về một người bạn mà em yêu quý.

1
27 tháng 3 2020

sông nước cà mau : miêu tả+ kể

vượt thác : tự sự+ miêu tả

buổi học cuối cùng:tự sự+ miêu tả

Lượm: tự sự+ miêu tả+biểu cảm

Đêm nay Bác không ngủ: giữa tự sự+ biểu cảm + trữ tình

18 tháng 1 2021

Câu 1: Kể tóm tắt đoạn trích và cho biết:

- Dế Mèn là một thanh niên cường tráng, khỏe mạnh nhưng kiêu căng, tự phụ về vẻ đẹp và sức mạnh của mình.  

- Đặc biệt, Dế Mèn rất hay xem thường và bắt nạt mọi người.

- Dế Mèn bày trò trêu chị Cốc nhưng chị Cốc lại nhầm tưởng là Dế Choắt.

– Cuối cùng, chị Cốc mổ cho Dế Choắt vài cái làm cho Dế Choắt bị chết.

- Cái chết của Choắt làm cho Dế Mèn rất ân hận, ăn năn về thói hung hăng không nghĩ đến hậu quả của mình.

a. Truyện được kể bằng nhân vật Dế Mèn.

b. Bài văn có thể chia làm hai đoàn:

- Đoạn 1: Từ đầu đến “sắp đứng đầu thiên hạ rồi” : miêu tả vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn.

- Đoạn 2: Còn lại: câu chuyện bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn.

Câu 2:

   Bảng đưa ra những chi tiết miêu tả hình dáng, hành động, tính cách của Dế Mèn. Các tính từ được in nghiêng trong bảng.

Ngoại hình

Hành động

Tính cách

+ Ưa nhìn : cường tráng, càng mẫm bóng(mập mạp), vuốt cứng và nhọn hoắt, thân hình bóng mỡ (đậm) và ưa nhìn, cánh dài kín.

+ Dữ tợn : Đầu... to và nổi từng tảng, răng đen nhánh, râu dài và uốn cong.

+ Co cẳng, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ, dáng điệu tỏ vẻ con nhà võ.

+ Cà khịa với bà con trong xóm.

+ bướng, hùng dũng, hãnh diện, trịnh trọng, khoan thai, oai vệ, tợn(bạo), giỏi, xốc nổi(bốc đồng), ghê gớm...

 

a. Kết hợp miêu tả ngoại hình với hành động làm bộc lộ nét tính cách của Mèn.

b. Các từ đồng nghĩa nếu thay thế vào đoạn văn sẽ không biểu hiện được ý nghĩa chính xác, tinh tế như những từ được tác giả sử dụng.

c. Tính cách Dế Mèn : điệu đàng, kiêu căng, xốc nổi, hung hăng, thích ra oai.

Câu 3:

   Thái độ của Dế Mèn đối với Dế Choắt : coi thường, trịch thượng.

   - Lời lẽ, giọng điệu bề trên, xưng hô “chú mày”.

   - Cư xử : ích kỷ, không thông cảm, bận tâm gì về việc giúp đỡ Choắt.

Câu 4:

   Tâm lí và thái độ Dế Mèn trong việc trêu Cốc :

   Từ thái độ hung hăng, coi thường, sau khi chứng kiến cảnh chị Cốc đánh Choắt, Mèn đã thấy sợ hãi, khiếp đảm.

   Bài học : “ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình đấy.”

Câu 5:

   Hình ảnh những con vật được miêu tả trong truyện với thực tế khá giống nhau. Bởi tác giả đã miêu tả chúng qua mắt nhìn hiện thực. Tô Hoài đã sử dụng những đặc điểm của con người để gán cho chúng như : biết suy nghĩ, đi đứng, nói năng, … đây chính là biện pháp nghệ thuật nhân hóa.

   Những tác phẩm viết về loài vật tương tự : Khỉ và rùa, Cây khế...

18 tháng 1 2021

nó ngắn nhất trong những trang mình thấy đó

25 tháng 3 2020

Trong văn bản " Bài học đường đời đầu tiên " của Tô Hoài , em thấy thương nhân vật Dế Choắt nhất vì tự nhiên đâu có trêu chọc Chị Cốc đâu mà bị chị Cốc giáng xuống hai mỏ khiến cho Dế Choắt muốn gãy xương sống. Sau khi nói điều trăn trối mà Dế Choắt muốn dành cho Dế Mèn , Dế Choắt đã chết.

I. PHẦN VĂN BẢN:      Soạn các văn bản: Bức tranh của em gái tôi; Vượt thác. - Đọc kĩ phần văn bản và chú thích. - Trả lời hệ thống các câu hỏi phần Đọc – hiểu (sgk). II. PHẦN TIẾNG VIỆT      Soạn các bài Tiếng Việt: So sánh (tt); Nhân hóa. - Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi ở phần ngữ liệu sgk. - Tìm hiểu khái niệm, cấu tạo, phân loại, tác dụng. - Nêu ví dụ. II. PHẦN VĂN   ...
Đọc tiếp

I. PHẦN VĂN BẢN:      Soạn các văn bản: Bức tranh của em gái tôi; Vượt thác. - Đọc kĩ phần văn bản và chú thích. - Trả lời hệ thống các câu hỏi phần Đọc – hiểu (sgk). II. PHẦN TIẾNG VIỆT      Soạn các bài Tiếng Việt: So sánh (tt); Nhân hóa. - Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi ở phần ngữ liệu sgk. - Tìm hiểu khái niệm, cấu tạo, phân loại, tác dụng. - Nêu ví dụ. II. PHẦN VĂN      Soạn các bài: Luyện nói về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả; Phương pháp tả cảnh. 
- Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi ở phần ngữ liệu sgk. - Nắm được mục đích của việc áp quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Tìm hiểu các bước tả cảnh và bố cục của một bài văn tả cảnh.

0
I-       ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN:1.          Hoàn thành bảng hệ thống kiến thức cơ bản các văn bản đã học trong các Chủ đề ở đầu HKI theo mẫu : Bài -Chủ đểVăn bảnTác giảThể loạiNội dung – Ý nghĩaNghệ thuật đặc sắcBài 1-Tôi và các bạn 1. Bài học đường đời đầu tiên( Trích “ DM PLK”- 1941)Tô Hoài( 1920- 2014) Truyện đồng thoại* Nội dung: DM cường tráng nhưng kiêu căng...
Đọc tiếp

I-       ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN:

1.          Hoàn thành bảng hệ thống kiến thức cơ bản các văn bản đã học trong các Chủ đề ở đầu HKI theo mẫu :

 

Bài -Chủ để

Văn bản

Tác giả

Thể loại

Nội dung – Ý nghĩa

Nghệ thuật đặc sắc

Bài 1-

Tôi và các bạn

 

1. Bài học đường đời đầu tiên

( Trích “ DM PLK”- 1941)

Tô Hoài

( 1920- 2014)

 

Truyện đồng thoại

* Nội dung: DM cường tráng nhưng kiêu căng xốc nổi đã gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt rồi biết hối hận và rút ra bài học đường đời đầu tiên của mình.

* Ý nghĩa: Bài học về lối sống thân ái, chan hòa; không quá đề cao bản thân;  phải yêu thương giúp đỡ bạn bè; khiêm nhường; sự tự chủ; biết ăn năn hối lỗi trước cử chỉ sai lầm...

- M.tả loài vật bằng NT nhân hoá, so sánh sinh động,  gợi hình gợi cảm.

- Kể chuyện theo ngôi 1.

2. Nếu cậu muốn có một người bạn

(…)

 

 

 

 

Bài 2- Gõ cửa trái tim

1. Chuyện cổ tích về loài người

 

 

 

 

2. Mây và Sóng

 

 

 

 

3. Bức tranh của em gái tôi

 

 

 

 

0
9 tháng 4 2016

- Bài học đường dời đầu tiên:

+ Bởi tôi ăn uống... hai chân lên vuốt râu.

Đây là đoạn văn miêu tả vì có tính từ, so sánh và từ láy.

+ Bỗng thấy chị Cốc... chối này, chối này.

Đây là đoạn văn tự sự vì có nhân vật, sự việc.

- Buổi học cuối cùng:

+ Tôi bước ghế dài... cặp kính lớn đặt ngang trang sách.

Đây là đoạn văn miêu tả vì có tính từ, so sánh.

+ Mà tôi thì mới... thầy vụt thước kẻ.

Đây là đoạn văn tự sự vì có sự việc, nhân vật

tick mình nha hihi

19 tháng 4 2021

Dời?