Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chuẩn hóa R = 1 Z C = n
Ta có P 2 P 1 = I 2 2 I 1 2 = Z 1 2 Z 2 2 = 1 2 + n 2 1 2 + n 2 2 ⇒ n = 1
Tương tự ta cũng có P 3 = P 1 1 + n 2 1 + n 3 2 = 36 W
Đáp án C
Áp dụng: \(P=\dfrac{U^2}{R}\cos^2\varphi\)
\(\Rightarrow 160=\dfrac{U^2}{R}.0,4^2\) (1)
\(340=\dfrac{U^2}{R}.\cos^2\varphi\) (2)
Lấy (1) chia (2) vế với vế ta tìm đc \(\cos\varphi = 0,6\)
\(P_1=UI.cos\varphi=\frac{U^2.R}{Z.R}.cos\varphi=\frac{U^2}{R}.cos\varphi^2_1\)
\(P_2=UI.cos\varphi=\frac{U^2.R}{Z.R}.cos\varphi=\frac{U^2}{R}.cos\varphi^2_2\)
\(cos\varphi_2=0,6\)
đáp án B
Đáp án B
+ Khi f = 20 Hz, ta chọn R = 1, Z L 1 = x
Khi tần số của mạch là f= 40 Hz thì Z L 2 = 2 Z L 1 = 2 x .
+ Lập tỉ số
+ Khi f = 60 Hz thì Z L 3 = 3 Z L 1 = 3 x
- Khi f = 20 Hz, ta chọn R = 1, ZL1 = x.
→ Khi tần số của mạch là f = 40 Hz thì ZL2 = 2ZL1 = 2x.
+ Lập tỉ số:
- Khi f = 60 Hz thì ZL3 = 3ZL1 = 3x.
Dựa vào giản đồ xét tam giác vuông OAB có
\(\sin60=\frac{Uc}{U_{ }AB}\Rightarrow U_C=100.\sin60=50\sqrt{3}V\Rightarrow Z_C=\frac{U_C}{I}=\frac{50\sqrt{3}}{0.5}=100\sqrt{3}\Omega\)
=> \(C=\frac{1}{Z_C.\omega}\)
\(\cos60=\frac{U_R}{U_{AB}}\Rightarrow U_R=50\Omega\Rightarrow R=\frac{U_R}{I}=100\Omega\)
2. Công suất trên mạch có biểu thức
\(P=I^2R=\frac{U^2}{R^2+\left(Z_L-Z_C\right)^2}.R\\=\frac{U^2}{R^{ }+\frac{\left(Z_L-Z_C\right)^2}{R}}\)
L thay đổi để P max <=> Mẫu Min => áp dụng bất đẳng thức cô-si cho hai số không âm=> \(R=\left|Z_L-Z_C\right|\)
=> \(R=100-40=60\Omega\)
=>
Lúc sau: \(P'=\frac{U^2.R^2}{R^2_2+Z^2_C}=\frac{U^2.R^2}{R^2_2+R_1R_2}=\frac{U^2}{R_1+R_2}=P=85W\)
Bài 1:
Để công suát tiêu thụ trê mạch cực đại thì:
\((R+r)^2=(R_1+r)(R_1+r)\)
\(\Rightarrow (R+10)^2=(15+10)(39+10)\)
\(\Rightarrow R=25\Omega\)
Bài 2: Có hình vẽ không bạn? Vôn kế đo hiệu điện thế của gì vậy?
R1 + R2 = U2/P => U=120 V
R1R2 =(ZL-ZC)2=5184
Cos$1 = R1/(R12+R1R2)0.5=0.6
Cos$2=R2/(R22+R1R2)0.5=0.8
Đáp án A
Ta tiến hành chuẩn hóa R=1 và lập bảng:
em tưởng là P tỉ lệ nghịch với cosφ mà sao bước cuối lại thế kia ạ ?