Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Sử dụng “Kĩ thuật đồ thị”, kết hợp với các công thức về công suất, ta có
- Theo đề:
- Khi K mở:
- Khi K đóng:
Và khi
- Trên đồ thị, ta có:
- Khi thì
mà theo đồ thị thì
nên loại và chọn
Đáp án A
LCω2 = 2 → Lω = 2/Cω → ZL = 2ZC
(1):
(2):
Từ đồ thị
(3)
Khi R = 30 Ω → P2max = P1
(4)
Từ (3) và (4), suy ra r = 270 Ω
Đáp án A
Có
Theo đồ thị có:
- Đường (1): mạch RrLC :
Dùng BĐT Cauchy dễ dàng tìm ra
Để ý thấy đường (1) không có đỉnh cực đại
Lại có khi R = 0 thì P ứng với 9 dòng
Dùng BĐT Cauchy tìm ra
Theo đồ thị thấy Pmax ứng với 15 ô
Lại có khi R = 30 Ω thì P ứng với 9 ô
Từ (2) và (3)
Vì Z C > 30 Ω nên chọn Z C = 90 Ω .
Từ (1) và (2) có:
Vì r > Z C nên chọn r = 270 Ω
\(U_C=I.Z_C=\dfrac{U.Z_C}{\sqrt{R^2+(Z_L-Z_C)^2}}=\dfrac{U}{\sqrt{R^2+(\omega.L-\dfrac{1}{\omega C})^2}.\omega C}=\dfrac{U}{\sqrt{\omega^2.C^2.R^2+(\omega^2.LC-1)^2}}\)
Suy ra khi \(\omega=0\) thì \(U_C=U\) \(\Rightarrow (1)\) là \(U_C\)
\(U_L=I.Z_L=\dfrac{U.Z_L}{\sqrt{R^2+(Z_L-Z_C)^2}}=\dfrac{U.\omega L}{\sqrt{R^2+(\omega.L-\dfrac{1}{\omega C})^2}}=\dfrac{U.L}{\sqrt{\dfrac{R^2}{\omega^2}+(L-\dfrac{1}{\omega^2 C})^2}}\)(chia cả tử và mẫu cho \(\omega\))
Suy ra khi \(\omega\rightarrow \infty\) thì \(U_L\rightarrow U\) \(\Rightarrow (3) \) là \(U_L\)
Vậy chọn \(U_C,U_R,U_L\)
Chọn đáp án C.
L thay đổi để U C và P max khi mạch xảy ra cộng hưởng
=> Z L 0 = x 1 = Z C
+ Mặt khác khi đó ta có: Z = R
=> I = U R = 1 A
Khi đó:
U C m a x = 80 V ⇒ Z C = 80 1 = 80 Ω ⇒ x 1 = 80 Ω
+ L thay đổi với 2 giá trị Z L = 35 Ω và Z L = x 2 mạch có cùng công suất
⇒ 35 + x 2 = 2 x 1 ⇒ x 2 = 125 Ω
+ Bên cạnh đó khi Z L = x 2 là giá trị của Z L để U L m a x
125 = R 2 + Z C 2 Z C = R 2 + 80 2 80 ⇒ R = 60 Ω