Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phương pháp: Sử dụng công thức
Cách giải: Ta có:
Từ đồ thị, ta thấy:
Xét:
Mặt khác, ta có:
=>Chọn B
Đáp án B
Phương pháp: từ đồ thị và sử dụng các công thức về điều kiện cực đại khi ω biến thiên
Cách giải: Khi ω biến thiên
Từ đồ thị ta nhận thấy:
.Khi ω2 = 0 thì ZC =∞ => I= 0A; UL =0V Khi ω2 =ωL2 thì ULmax.
Khi ω2 = ∞ thì ZL = ∞; UL = UAB. Tương tự với UC. Mặt khác giá trị ω để UL = UAB nhỏ hơn giá trị ω để ULmax 2 lần
Ta có:
Đáp án B
Khi ω biến thiên:
Mặt khác giá trị ω để UL = UAB nhỏ hơn giá trị ω để ULmax 2 lần
Khi Uc1=40V thì có Um= \(\sqrt{60^2+\left(120-40\right)^2}\)=100 V và UL=2Ur là không đổi
Khi U2=80V Thì Um=1002= Ur2 +(2Ur-80)2 Giải ra đk Ur= 73,76V
\(U_{RC}=const=U\) khi \(Z_{L1}=2Z_C=R\)
Mặt khác L thay đổi để : \(U_{Lmax}:U_{Lmax}=\frac{U\sqrt{R^2+Z^2_C}}{R}=\frac{U\sqrt{2^2+1}}{2}=\frac{U\sqrt{5}}{2}\)
\(\Rightarrow chọn.D\)
+,có C=C1=>U_R=\frac{U.R}{\sqrt{R^2+(Zl-ZC1)^2}}
+,U R ko đổi =>Zl=ZC1
+,có c=C1/2=>ZC=2ZC1
=>U(AN)=U(RL)=\frac{U\sqrt{r^2+Z^2l}}{\sqrt{R^2+(Zl-2Z^2C1)}}=u=200V
Đáp án A
+ Từ đồ thị, ta thấy rằng Z L M là giá trị của cảm kháng để điện áp hiệu dụng trên cuộn dây cực đại
+ Tại N mạch xảy ra cộng hưởng, khi đó điện áp hiệu dụng trên tụ là
Z L = 17 , 5 Ω và Z L M là hai giá trị của cảm kháng cho cùng công suất tiêu thụ
+ Thay vào Z C và Z L M vào phương trình đầu tiên, ta tìm được a = 30
Bạn nên gửi mỗi câu hỏi một bài thôi để mọi người tiện trao đổi.
1. \(Z_L=200\sqrt{3}\Omega\), \(Z_C=100\sqrt{3}\Omega\)
Suy ra biểu thức của i: \(i=1,1\sqrt{2}\cos\left(100\pi t-\frac{\pi}{3}\right)A\)
Công suất tức thời: p = u.i
Để điện áp sinh công dương thì p > 0, suy ra u và i cùng dấu.
Biểu diễn vị trí tương đối của u và i bằng véc tơ quay ta có:
u u i i 120° 120°
Như vậy, trong 1 chu kì, để u, i cùng dấu thì véc tơ u phải quét 2 góc như hình vẽ.
Tổng góc quét: 2.120 = 2400
Thời gian: \(t=\frac{240}{360}.T=\frac{2}{3}.\frac{2\pi}{100\pi}=\frac{1}{75}s\)
2. Khi nối tắt 2 đầu tụ điện thì cường độ dòng điện hiệu dụng không đổi \(\Rightarrow Z_1=Z_2\Leftrightarrow Z_C-Z_L=Z_L\Leftrightarrow Z_C=2Z_L\)
\(U_C=1,2U_d\Leftrightarrow Z_C=2Z_d\Leftrightarrow Z_C=2\sqrt{R^2+Z_L^2}\)
\(\Leftrightarrow2Z_L=\sqrt{R^2+Z_L^2}\Leftrightarrow R=\sqrt{3}Z_L\)
Khi bỏ tụ C thì cường độ dòng điện của mạch là: \(I=\frac{U}{Z_d}=\frac{U}{\sqrt{R^2+Z_L^2}}=\frac{220}{\sqrt{3.Z_L^2+Z_L^2}}=0,5\)
\(\Rightarrow Z_L=220\Omega\)
Đồ thị (1) ứng với sự phụ thuộc của điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm vào cảm kháng và giá trị Z L M = R 2 + Z C 2 Z C 1 ứng với cực đại của U L
Đồ thị (2) ứng với sự phụ thuộc của điện áp hiệu dụng trên tụ điện vào cảm kháng, ta có U C = U Z C R 2 + Z L − Z C 2 → U C m a x 40 = a Z C R 2
Đồ thị (3) ứng với sự phụ thuộc của công suất tiêu thụ vào cảm kháng, ta thấy 17,5 Ω và Z L M là hai giá trị cho cùng một công suất tiêu thụ 17 , 5 + Z L M = 2 Z C 3
Từ (1), (2) và (3) ta thu được Z C = 17 , 5 1 − a 2 40 2 vì Z C > 0 ⇒ a < 40 ⇒ a = 30 V
Đáp án B
Chọn đáp án A
+ Từ đồ thị, ta thấy rằng Z L M là giá trị của cảm kháng để điện áp hiệu dụng trên cuộn dây cực đại
+ Tại N mạch xảy ra cộng hưởng, khi đó điện áp hiệu dụng trên tụ là 40 V
+ Z L = 17,5 Ω và là hai giá trị của cảm kháng cho cùng công suất tiêu thụ.
+ Thay vào Z C và vào phương trình đầu tiên, ta tìm được a = 30.
Cách giải: Đáp án A
Khi ω = 0 thì UC = U, khi
thì U C cực đại
Khi thì U R đạt cực đại bằng U
Khi ω = 0 thì U L = 0
Khi thì
Đặt
Tại giao điểm của hai đồ thị, ta có U L = U C = U (cộng hưởng)