K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

This building is tall but that building is taller.
This is the longest way.

24 tháng 11 2021

So sánh hơn:

Mai is shorter than Lan.

So sánh hơn nhất:

Linda is the smartest person in my class.

Đây là câu trả lời của mình

29 tháng 11 2016

1.

  • Lan is taller than My
  • My house is bigger than your house
  • Things in this shop are more expensive than things in the supermarket
  • This park is more beautiful than that park
  • Ann is slimmer than Laura

2.

So sánh ngang bằng

  • Công thức: as + adj + as
  • Ví dụ: Lan is 16. I’m 16, too. Lan is as young as I.(Lan trẻ như tôi)

Study well !

29 tháng 11 2016

Nguyễn Đình Đức Hiếu ms có lp 6 àk

14 tháng 5 2019

Câu 1: tt ngắn adj + -er + (than); tt dài more + adj + (than)

Câu 2: tt ngắn  the adj + -est + (N); tt dài the most + adj + (N)

Câu 3:

Tính từ

Trạng từ

So sánh hơn

So sánh nhất

Good

Well

Better

The best

Bad

Badly

Worse

The worst

Far

Farther/ further

The farthest/ the furthest

Much/ many

More

The most

Little

Less

The least

Old

Older/ elder

The oldest/ the eldest

#Hk_tốt

#Ken'z

18 tháng 5 2022

Ví dụ như:  big(to) ,  small(nhỏ) ,  tall(cao) .

  happy(vui vẻ) ,  easy(dễ)  ...

 

18 tháng 5 2022

khó

13 tháng 1 2022

So sánh nhất:
+ My house is the smallest house in my neighborhood.
+ This is the shortest dog I have ever seen.
+ I have a biggest banana.
+ He is the happiest man.
+ She is intelligent.
So sánh hơn:
+ He is shorter than him.
+ This tree is taller than that tree.
+ My book is thicker than your's book.
+ This house is longer than that house.
+ This toy shop is bigger than the bakery.
:D

13 tháng 1 2022

thank you

1. Viết cấu trúc so  sánh cao nhất của tính từ:

- Đối với tính từ ngắn :

S + the +  adj ( est ) + Thành phần phụ 

- Đối với tính từ dài :

S + the + most adj  + Thành phần phụ 

 Cách thêm est vào sau tính từ ngắn trong so sánh cao nhất
- Phần lớn các tính từ ngắn:đều thêm  –est . Vd : tallest
- Tính từ kết thúc bằng –e: chỉ vc thêm –st :

- Tính từ kết thúc bằng –y: bỏ –y, và thêm –iest .vd: the happiest
- Tính từ kết thúc bằng một nguyên âm và một phụ âm: gấp đôi phụ âm cuối rồi sau đó thêm  –est 

so sánh hơn và cao nhất của một số tính từ đặc biệt

good - better - the best
bad - worse - the worst
many, much - more - the most
little - less - the least 
far - farther, further - the farthest, the furthest

8 tháng 12 2020

    SHORT  ADJECTIVES:

 S  be  the  adj-est ...

    LONG  ADJECTIVES

  S  be  the  most / least adj ...

20 tháng 12 2016

Công thức so sánh hơn nhất của đồng từ ngắn và dài là:

nếu có hai âm tiết trở lên thì dùng most vd: the most expensive

nếu có một âm tiết hoặc hai âm tiết thì thêm est vd: the smallest

Công thức so sánh hơn của động từ ngắn và dài là:

nếu có hai âm tiết trở lên thì dùng more vd: more expensive

nếu có 1 hoặc hai âm tiết thì thêm er vd: smaller

một số trường hợp bất qui như :


 

 

20 tháng 12 2016

So sánh hơn

– Công thức: Tính từ ngắn + er + than
More + tính từ dài + than

(tính từ ngắn là tính từ có một âm tiết, tình từ dài là tính từ có từ hai âm tiết trở lên)
 

20 tháng 12 2016

So sánh hơn

– Công thức: Tính từ ngắn + er + than
More + tính từ dài + than

20 tháng 12 2016

So sánh cao nhất

– Công thức: The + tính từ ngắn + est
The + most + tính từ dài

28 tháng 11 2019

s + tobe + adj+est 

28 tháng 11 2019

S+tobe+the+adj-est(+N)

The dog my Lan is the best in the world.

k cho  mk nha 

14 tháng 12 2016

1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN Simple Present

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

  • (Khẳng định): S + Vs/es + O
  • (Phủ định): S+ DO/DOES + NOT + V +O
  • (Nghi vấn): DO/DOES + S + V+ O ?

VỚI ĐỘNG TỪ TOBE

  • (Khẳng định): S+ AM/IS/ARE + O
  • (Phủ định): S + AM/IS/ARE + NOT + O
  • (Nghi vấn): AM/IS/ARE + S + O

Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.

Cách dùng:

  1. Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
    Ví dụ: The sun ries in the East.
    Tom comes from England.
  2. Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
    Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle.
    I get up early every morning.
    Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
  3. Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người
    Ví dụ: He plays badminton very well
  4. Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

2. Thì hiện tại tiếp diễn - Present Continuous

Công thức

  • Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V_ing + O
  • Phủ định:S+ BE + NOT + V_ing + O
  • Nghi vấn: BE + S+ V_ing + O

Từ nhận biết: Now, right now, at present, at the moment

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

  • Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.
    Ex: The children are playing football now.
  • Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
    Ex: Look! the child is crying.
    Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
  • Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS :
    Ex : He is always borrowing our books and then he doesn't remember -
  • Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần)
    Ex: He is coming tomrow
    Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,..........
    Ex: I am tired now.
    She wants to go for a walk at the moment.
    Do you understand your lesson?
14 tháng 12 2016

I,Thì hiện tại đơn

1. CÁCH DÙNG:

  • Dùng để diễn tả thói quen hoặc những việc thường xuyên xảy ra ở hiện tại

Ex: We go to work every day. (Tôi đi làm mỗi ngày)

My mother always gets up early. (Mẹ tôi luôn luôn thức dạy sớm.)

  • Dùng để diễn tả những sự vật, sự việc xảy ra mang tính quy luật

Ex: This festival occur every 4 years. (Lễ hội này diễn ra 4 năm một lần.)

  • Dùng để diễn tả các sự thật hiển nhiên, một chân lý, các phong tục tập quán, các hiện tượng tự nhiên.

Ex: The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)

  • Dùng để diễn tả lịch trình của tàu, xe, máy bay,…

Ex: The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)

3. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

  • Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).
  • Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)
  • Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)