Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nPbO = 4,46 : 217 = 0,02 (mol)
pthh : PbO + H2 -t--> H2O + Pb
0,02 0,02 0,02
H2 dùng để khử O2
mPb = 0,02 . 201 = 4,02 (g)
VH2 = 0,02 . 22,4 = 0,448 ( L)
nPbO = 4,46 : 217 = 0,02 (mol)
pthh : PbO + H2 -t--> H2O + Pb
0,02 0,02 0,02
H2 dùng để khử PbO
mPb = 0,02 . 201 = 4,02 (g)
VH2 = 0,02 . 22,4 = 0,448 ( L)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{3,2}{160}=0,02mol\)
\(n_{Cu}=\dfrac{8}{80}=0,1mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
0,02 0,06 0,04 ( mol )
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,1 0,1 0,1 ( mol )
\(m_{Fe}=0,04.56=2,24g\)
\(m_{Cu}=0,1.64=6,4g\)
\(n_{H_2}=0,06+0,1=0,16mol\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{3,2}{160}=0,02mol\)
\(m_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
\(m_{Fe}=0,02\cdot2\cdot56=2,24g\)
\(m_{Cu}=0,1\cdot64=6,4g\)
\(\Sigma n_{H_2}=0,02\cdot3+0,1=0,16mol\Rightarrow V_{H_2}=3,584l\)
Bài 11:
\(a,n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1,6}{160}=0,01\left(mol\right)\\ n_{Cu}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\\ PTHH:\\ Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
0,01 -----> 0,03 ---> 0,02
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
0,05 ---> 0,05 -> 0,05
\(b,m_{Fe}=0,02.56=1,12\left(g\right)\\ m_{Cu}=0,05.64=3,2\left(g\right)\\ V_{H_2}=\left(0,03+0,05\right).22,4=1,792\left(l\right)\)
Bài 12:
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ n_{O\left(trong.oxit\right)}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\\ n_{Fe\left(trong.oxit\right)}=\dfrac{8-0,15,16}{56}=0,1\left(mol\right)\\ CTHH:Fe_xO_y\\ \Rightarrow x:y=0,1:0,15=2:3\\ CTHH:Fe_2O_3\)
a.PTHH: CuO + H2→ Cu + H2O (1)
PbO + H2→ Pb + H2O (2)
Sau phản ứng chất khí dẫn qua bình đựng P2O2 thấy khối lượng bình giảm 0,9 gam =>mH20 = 0,9 gam => nH20 = 0,9 /18 = 0,05 mol
Gọi số mol CuO và PbO lần lượt là x mol và y mol (x,y > 0)
Ta có PTĐS: 80x + 223y = 5,43 =>
b.Theo PTHH (1) ta có: nH20 = nCuO= x mol
Theo PTHH (2) ta có: nH2O = nPbO = y mol
x + y = 0,05 => y = 0,05 – x (b)
Thay (b) vào (a) giai ra ta có x = 0,04; y = 0,01 mol
Vậy % theo khối lượng của CuO và PbO là 59%; 40,06%
Khối lượng Fe2O3 trong 20 gam hỗn hợp : \(20\cdot\dfrac{60}{100}=12\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{12}{160}=0,075\left(mol\right)\)
Khối lượng CuO trong 20 gam hỗn hợp : \(\dfrac{20\cdot40}{100}=8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
Phương trình phản ứng khử của H2 :
Fe2O3 + 3H2 \(\rightarrow\)2Fe + 3H2O
1---------3---------2
0,075-----0,225---0,15
Theo phương trình phản ứng trên , ta có : mFe = 0,15 . 56 = 8,4 ( g )
CuO + H2 \(\rightarrow\) Cu + H2O
1--------1------1
0,1------0,1-----0,1
Theo phương trình phản ứng trên : mCu = 0,1 . 64 = 6,4 ( gam )
a) Khối lượng Fe : 8,4 ( gam ) ; Khối lượng của Cu : 6,4 gam
b) Số mol H2 đã tham gia phản ứng : 0,225 + 0,1 = 0,325 ( mol )
\(m_{Fe_2O_3}=60\%.20=12\left(g\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{12}{160}=0,075\left(mol\right)\)
\(m_{CuO}=40\%.20=8\left(g\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
Pt: \(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
0,075mol\(\rightarrow\)0,225mol\(\rightarrow\) 0,15mol
Pt: CuO + H2 \(\rightarrow\) Cu + H2O
0,1mol\(\rightarrow\)0,1mol\(\rightarrow\)0,1mol
a) \(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
b) \(n_{H_2\left(pư\right)}=0,225+0,1=0,325\left(mol\right)\)
2) Kẽm + dd Axit clohidric ---> kẽm clorua + khí hidro
Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
BTKL: mZn + 6 = 13 + 7 ---> mZn = 14 g
1 , a , Axit sunfuric + natri hidroxit -> natri sunfat + nước
a/ \(CuO\left(0,1\right)+H_2\left(0,1\right)\rightarrow Cu\left(0,1\right)+H_2O\)
\(Fe_2O_3\left(0,05\right)+3H_2\left(0,15\right)\rightarrow2Fe\left(0,1\right)+3H_2O\)
\(Fe\left(0,1\right)+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\left(0,1\right)\)
b/ Chỉ có Fe phản ứng với HCl.
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,05.160=8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=12-5,6=6,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%CuO=\%Fe_2O_3=\dfrac{8}{8+8}.100\%=50\%\)
c/d/ \(n_{H_2}=0,1+0,15=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\\m_{H_2}=0,25.2=0,5\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Gọi số mol Cuo và Fe2O3 lần lượt là a,b
CuO + H2 = Cu + H2O
a a a (mol)
Fe2O3 + 3H2 = 2Fe +3H2O
b 3b 2b (mol)
Ta có hệ phương trình: 80a +160b= 40
64a + 112b= 29,6
=> a= 0,2 (mol) ; b= 0,15 (mol)
Số mol H2 phản ứng : 0,2 + 3 x 0,15= 0,65 (mol)
Số mol H2 đã dùng là: 0,65 : 75 x 100= 0,8 (mol)
Thể tích H2 là 0,8 x 22,4= 17,92 (L)
Khối lượng cu trong hỗn hợp là: 0,2 X 64 = 12,8 (g)
%mCu= 12,8 : 29,6 X 100= 43,2%
%mFe= 100%- 43,2%= 56,8%
có mấy cái gần bằng nha bạn, mình không chắc đúng k thử tham khảo nha
Bài 1 :
Đặt :
nCu = x mol
nAl = y mol
<=> 64x + 27y = 18.2 (1)
2Cu + O2 -to-> 2CuO
x_____x/2_______x
4Al + 3O2 -to-> 2Al2O3
y____0.75y______0.5y
<=> 80x + 51y = 26.2 (2)
(1) và (2) :
x = y = 0.2
%Cu = 70.32 %
%Al =29.68%
%CuO = 61.06%
%Al2O3 = 38.94%
mO2 = 26.2 - 18.2 = 8 g
VO2 = (8/32)*22.4 = 5.6 (l)
VO2 = 0.25*22.4= 5.6 (l)
Vai trò của H2 là chất khử oxi
nPbO = 2,23/223 = 0,01 (mol)
nCuO = 3,2/80 = 0,04 (mol)
PTHH:
PbO + H2 -> (t°) Pb + H2O
0,01 ---> 0,01 ---> 0,01
CuO + H2 -> (t°) Cu + H2O
0,04 ---> 0,04 ---> 0,04
mPb = 0,01 . 217 = 2,17 (g)
mCu = 0,04 . 64 = 2,56 (g)
nH2 = 0,04 + 0,01 = 0,05 (mol)
quá nhanh :))