Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta thấy trong X có các ancol có đặc điểm: số C = số nhóm OH
=> Khi đốt cháy X : \(n_{CO_2}=n_{C\left(X\right)}=n_{OH}=0,25mol\)
=> Khi phản ứng vớ Na => \(n_{H_2}=\frac{1}{2}n_{OH}=0,125mol\)
=> V = 2,8 lít
nancol = 2nH2 = 0,05 (mol)
Mancol = 32 \(\rightarrow\) C2H5OH
CH3\(-\)CH2\(-\)OH + CuO \(\underrightarrow{t^o}\) CH3\(-\)CH\(=\)O + Cu \(\downarrow\)+ H2O
CH3\(-\)CH2\(-\)OH \(\xrightarrow[140^oC]{H_2SO_4đ}\) C2H5\(-\)O\(-\)C2H5
Đáp án A
Hướng dẫn
X chứa C3H7OH và có M = 46 => ancol còn lại là CH3OH
Gọi nCH3CH2CH2OH = a mol; nCH3COCH3 = b mol => nCH3OH = a + b mol
=> nO = a + b + a + b = 0,2 (1)
Y gồm CH3CH2CHO (a mol) ; CH3-CO-CH3 (b mol) và HCHO (a + b) mol
=> nAg = 2.nCH3CH2CHO + 4.nHCHO = 2a + 4.(a + b) = 0,45 (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,025; b = 0,075
=> %mCH3CH2CH2OH = 16,3%
Chọn đáp án A.
mol
=> Chứng tỏ có 1 ancol là CH3OH, ancol còn lại là ROH.
ROH là C3H7OH
Có 2 CTCT tương ứng với công thức trên là:
CH3CH2CH2OH và (CH3)2CHOH
=> Có 2 cặp ancol X, Y thỏa mãn
Lời giải:
Có MX = 46 mà X chứa C3H7OH có M = 60
⇒ Ancol còn lại có M < 46 ⇒ Ancol đó là CH3OH.
Mà 46 = (60+32)/2 ⇒ nCH3OH = nC3H7OH
mO phản ứng = mống sứ giảm = 3,2g
⇒ nX = nO phản ứng = 0,2 ⇒ nCH3OH = nC3H7OH = 0,1
nAg = 4nHCHO + 2 nCH3CH2CHO = 48,6 : 108 = 0,45
⇒ n propan-1-ol = nCH3CH2CHO = (0,45 – 0,1.4)/2 = 0,025.
m propan-1-ol = 0,025. 60 = 1,5g; m X = 0,2.46 = 9,2g
⇒ %m propan-1-ol = (1,5 : 9,2).100% = 16,3%
Đáp án A.
Đáp án B
Hướng dẫn Ta có quá trình:
R C H 2 O H → C u O , t ° R C H O → A g N O 3 / N H 3 A g n A g = 0 , 4 m o l
TH1: X là anđehit fomic → A là ancol metylic
n A = n X = n A g 4 = 0 , 1 m o l → M A = 9 , 2 0 , 1 = 92 (loại vì M C H 3 O H = 32 )
TH2: X là RCHO (R ≠ H)
n A = n X = n A g 2 = 0 , 2 m o l → M A = 9 , 2 0 , 2 = 46 → A là C2H5OH: ancol etylic