Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{H_2}=\frac{V_{H_2}}{22,4}=\frac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
\(n_{CuO}=\frac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\frac{24}{80}=0,3mol\)
PTPƯ: \(H_2+CuO \rightarrow Cu +H_2O\)
Theo PTPƯ: \(n_{Cu}=n_{CuO}=0.3mol\)
=> \(m_{Cu}=0,3.64=19,2\left(g\right)\)
nH2=\(\frac{4,48}{22,4}\)=0,2mol
nCuO=\(\frac{24}{80}\)=0,3mol
PTHH :CuO+H2\(\rightarrow\)Cu+H2O
Trước__0,3 _0,2
Phản ứng 0,2 _0,2
Sau _ 0,1__0__ 0,2
\(\rightarrow\) Khối lượng rắn thu đươc: m=mCuO dư+mCu
\(\rightarrow\)m=0,1.80+0,2.64=20,8
Đặng Khánh Duy đó là mol lần lượt của Fe HCl FeCl2 và H2
Mình đánh nó bị lỗi, bạn cứ theo thứ tự vậy là đc
Này Khang , tại sao câu c mk tính đc kết quả \(C_Md^2=0,4\left(M\right)\) mà bn bảo ko tính đc xem lại đề???
Cho 44,8g Sắt phản ứng với 2l dung dịch H2SO4 0,5M
1) Tính thể tích H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn (đ.k.t.c)
nH2SO4= 0,5.2=1(mol) ; nFe= 0,8(mol)
PTHH: Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
Ta có: 0,8/1 < 1/1
=> Fe hết, H2SO4 dư, tính theo nFe.
-> nH2=nFe= nH2SO4(p.ứ)=nFeSO4=0,8(mol)
=>V(H2,đktc)=0,8.22,4=17,92(l)
2) Tìm CM các chất trong dung dịch thu được
- Các chất trong dung dịch thu được bao gồm H2SO4(dư) và FeSO4.
nH2SO4(dư)=1-0,8=0,2(mol)
Vddsau=VddH2SO4=2(l)
=> CMddH2SO4(dư)= 0,2/2=0,1(M)
CMddFeSO4= 0,8/2=0,4(M)
3) Lấy toàn bộ lượng H2 ở trên đem khử 69,6g Fe3O4 nung nóng theo phương trình: H2+Fe3O4(r)→Fe(r)+H2O(h)
a) Tính khối lượng Fe thu được
PTHH: 4 H2 + Fe3O4 -to-> 3 Fe + 4 H2O
nFe3O4= 0,3(mol); nH2(trên)=0,8(mol)
Ta có: 0,8/4 < 0,3/1 -> H2 hết, Fe3O4 dư, tính theo nH2
nFe= 3/4. nH2= 3/4. 0,8= 0,6(mol)
=> mFe=0,6.56=33,6(g)
b) Tính khối lượng H2O thu được
nH2O=nH2=0,8(mol) => mH2O=0,8.18=14,4(g)
c) Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
Khối lượng rắn thu được bao gồm Fe và Fe3O4(dư)
nFe3O4(p.ứ)= nH2/4=0,8/4=0,2(mol)
-> nFe3O4(dư)=0,3-0,2=0,1(mol)
=>mFe3O4(dư)=0,1.232=23,2(g)
mFe=33,6(g)
=>m(rắn)=mFe3O4(dư)+mFe=23,2+33,6=56,8(g)
a. 4P + 5O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2P2O5
b. 4Al + 3O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Al2O3
c. Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2\(\uparrow\)
d. H2 + CuO \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + H2O
e. 3CO + Fe2O3 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Fe + 3CO2\(\uparrow\)
f. Cu + 2H2SO4 \(\rightarrow\) CuSO4 + SO2\(\uparrow\) + 2H2O
g. Fe + 4HNO3 \(\rightarrow\) Fe(NO3)3 + NO\(\uparrow\) + 2H2O
h. 2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2\(\uparrow\)
i. Ca(HCO3)2 \(\underrightarrow{t^o}\) CaCO3 + CO2\(\uparrow\) + H2O
a/ Vì sau phản ứng thu được 2 chất rắn nên H2 phản ứng hết
\(n_{H_2}=\frac{8,961}{22,4}\approx0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2}=0,4.2=0,8\left(g\right)\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng thì:
\(m=7,2+28,4-0,8=34,8\left(g\right)\)
b/ \(Fe_xO_y+yH_2\left(\frac{0,3y}{x}\right)\rightarrow xFe\left(0,3\right)+yH_2O\)
\(Fe\left(0,3\right)+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\left(0,3\right)\)
\(n_{H_2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\frac{0,3y}{x}=0,4\)
\(\Rightarrow\frac{y}{x}=\frac{0,4}{0,3}=\frac{4}{3}\)
Vậy oxit đó là Fe3O4
a,
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{to}}Cu+H_2O\)
\(Fe_xO_y+yH_2\underrightarrow{^{to}}xFe+yH_2O\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b,
mgiảm =\(54,4-40=14,4\left(g\right)=m_O\Rightarrow n_O=0,9\left(mol\right)\)
\(H_2+O\rightarrow H_2O\)
____0,9___0,9
\(\Rightarrow m=m_{H2O}=16,2\left(g\right)\)
\(n_{H2}=\frac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=33,6\left(g\right)\Rightarrow m_{Cu}=6,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Cu}=n_{O\left(CuO\right)}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O\left(FexOy\right)}=0,9-0,1=0,8\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}:n_O=0,6+0,8=3:4\Rightarrow Fe_3O_4\)
nH2 = 8/2 = 4 mol
nO2 = 32/32 = 1 mol
PT : 2H2 + O2 -> 2H2O
Theo PT : nH2(đề)/nH2(PT) = 4/2 = 2 mol > nO2(đề)/nO2(PT) = 1/1 = 1 mol
=> H2 dư , O2 hết
Vậy sau phản ứng gồm H2 và H2O
=> Chọn B
Ta có: \(n_{Cu}=\dfrac{0,32}{64}=0,005\left(mol\right)\)
a, PTHH: CuO + H2 -to-> H2 + CuO
b, Ta có: \(n_{CuO}=n_{H_2}=n_{Cu}=0,005\left(mol\right)\)
=> \(m_{CuO}=0,005.80=0,4\left(g\right)\)
c) \(V_{H_2\left(đktc\right)}=0,005.22,4=0,112\left(l\right)\)