Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(CaCO_3+2HCl->CaCl_2+CO_2+H_2\)(1)
\(MgCO_3+2HCl->MgCl_2+CO_2+H_2\)(2)
\(n_{CaCO_3}=\frac{30}{100}=0,3mol\)
\(n_{HCl}=\frac{29,2}{36,5}=0,8mol\)
Vì: \(\frac{0,3}{1}< \frac{0,8}{2}\)=> HCl dư, CaCO3 hết
\(n_{CO_2\left(1\right)}=n_{CaCO_3}=0,3mol\)
\(V_{CO_2\left(1\right)}=0,3.22,4=6,72l\)
\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,8-\left(0,3.2\right)=0,2mol\)
\(m_{HCl\left(dư\right)}=0,2.36,5=7,3g\)(Cái này là cái tác dụng vs MgCO3 nhé)
-\(n_{MgCO_3}=\frac{12,6}{84}=0,15mol\)
Vì: \(\frac{0,15}{1}>\frac{0,2}{2}\)=>MgCO3 dư, HCl hết
\(n_{CO_2\left(2\right)}=\frac{1}{2}.n_{HCl}=\frac{1}{2}.0,2=0,1mol\)
\(V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24l\)
\(n_{MgCO_3dư}=0,15-\left(\frac{0,2.1}{2}\right)=0,05mol\)
\(m_{MgCO_3dư}=0,05.84=4,2g\)
Bài 1:
oxit | bazo tương ứng |
CuO | Cu(OH)2 |
FeO | Fe(OH)2 |
Na2O | NaOH |
BaO | Ba(OH)2 |
Fe2O3 | Fe(OH)3 |
MgO | Mg(OH)2 |
Bài 2
Zn + H2SO4 ➞ ZnSO4 + H2
n Zn=13/65=0,2(mol)
a) n H2SO4=n Zn=0,2(mol)
m H2SO4=0,2.98=19,6(g)
b) n ZnSO4=n Zn=0,2(mol)
m ZnSO4=0,2.161=32,2(g)
c) n H2=n Zn=0,2(mol)
V H2=0,2.22,4=4,48(l)
Bài 3:
a) CaCO3--->CaO+CO2
b) n CO2=5,6/22,4=0,25(mol)
n CaCO3=n CO2=0,25(mol)
m CaCO3=0,25.100=25(g)
c) n CaO=n CO2=0,25(mol)
m caO=0,25.56=14(g)
Bài 4:
a) 2KClO3--->2KCl+3O2
b) n KClO3=73,5/122,5=0,6(mol)
n KCl=n KClO3=0,6(mol)
m KCl=0,6.74,5=44,7(g)
c) n O2=3/2n KClO3=0,9(mol)
V O2=0,9.22,4=20,16(l)
Bài 5
a) 4Al+3O2---.2Al2O3
b)n Al=13,5/27=0,5(mol)
n Al2O3=1/2n Al=0,25(mol)
m Al2O3=0,25.102=25,5(g)
c) n O2=3/4n Al=0,375(mol)
V O2=0,375.22,4=8,4(l)
Bài 4: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế khí oxi, người ta nung nóng 73,5g muối KClO3 ở nhiệt độ cao, thu được muối KCl và khí oxi.
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng muối KCl.
c) Tính thể tích khí oxi sinh ra (đktc).
-------------------------------------------
\(PTHH:2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)
\(-----0,6----0,6--0,9\)
\(n_{KClO_3}=\frac{73,5}{122,5}=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{KCl}=0,6.74,5=44,7\left(g\right)\)
\(V_{O_2}=0,9.22,4=20,16\left(l\right)\)
Bài 5: Đốt cháy 13,5g Al trong bình chứa khí oxi thu được Al2O3.
a) Viết PTHH.
b) Tính khối lượng Al2O3 thu được sau phản ứng.
c) Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng (đktc).
------------------------------------
\(PTHH:4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
\(n_{Al}=\frac{13,5}{27}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{Al_2O_3}=\frac{1}{2}n_{Al}=0,25\left(mol\right)\)
\(m_{Al_2O_3}=102.0,25=22,5\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\frac{3}{4}n_{Al}=0,375\left(mol\right)\)
\(V_{O_2}=22,4.0,375=8,4\left(l\right)\)
Vậy .........
Bài 1:
\(m_{H_2O}=132,5-10,6=121,9\left(g\right)\)
\(C\%=\frac{10,6}{132,5}.100\%=8\%\)
Bài 2:
\(n_{Na_2O}=\frac{124}{62}=2\left(mol\right)\)
PTHH: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
________2---------------------->4_________(mol)
=> \(m_{NaOH}=4.40=160\left(g\right)\)
=> \(C\%=\frac{160}{124+376}.100\%=32\%\)
Bài 3:
\(n_K=\frac{39}{39}=1\left(mol\right)\)
PTHH: \(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\uparrow\)
_______1-------------------->1------->0,5______(mol)
=> \(m_{KOH}=1.56=56\left(g\right)\)
=> \(C\%=\frac{56}{39+326-2.0,5}.100\%=15,38\%\)
Bài 4:
\(C\%=\frac{12}{12+250}.100\%=4,58\%\)
Câu 1 :
a, \(2Fe+3O_2\rightarrow2Fe_2O_3\)
b, \(n_{O2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo phương trình :
\(n_{Fe}=\frac{3}{2}n_{O2}=\frac{3}{2}.0,2=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
\(n_{Fe2O3}=n_{O2}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Fe2O3}=0,2.\left(56.2+16.3\right)=32\left(g\right)\)
Câu 2:
a,\(2KMnO_2\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
\(n_{O2}=\frac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{KMnO4}=n_{O2}.2=0,6.2=1,2\left(g\right)\)
\(m_{KMnO4}=1,2.\left(39+55+16.4\right)=189,6\left(g\right)\)
b,\(n_{O2}=\frac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O2}=0,6.32=19,2\left(g\right)\)
Theo ĐLBTKL:
mO2 + mAl = mAl2O3
\(\Rightarrow m_{Al2O3}=38,1\left(g\right)\)
Bài 1
3CO+Fe2O3---->2Fe+3CO2
n\(_{Fe}=\frac{17,92}{56}=0,32\left(mol\right)\)
n\(_{Fe2O3}=\frac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
Theo pthh\(_{Fe}=2nFe2O3=0,4\left(mol\right)\)
-->H%=\(\frac{0,32}{0,4}.100\%=80\%\)
b) Theo pthh
n\(_{CO2}=\frac{3}{2}n_{Fe}=0,48\left(mol\right)\)
V\(_{O2}=0,48.22,4=10,752\left(l\right)\)
Bài 2
a)2Al+6HCl---->2AlCl3+3H2
n\(_{HCl}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
Theo pthh
n\(_{H2}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\)
V\(_{H2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) CuO+H2--->Cu+H2O
Theo pthh
n\(_{Cu}=n_{H2}=0,1\left(mol_{ }\right)\)
mà n\(_{Cu}=\frac{5,76}{64}=0,09\left(mol\right)\)
H%=\(\frac{0,09}{0,1}.100\%=90\%\)
Bài 3
a) CaCO3--->CaO+CO2
Cần biết thêm dữ kiện về CO2 nữa ms làm dc nhé
\(\text{1)3CO+Fe2O3->2Fe+3CO2}\)
\(\text{nFe=17,92/56=0,32(mol)}\)
=>nFe2O3=0,16(mol)
n Fe2O3=\(\frac{32}{160}\)=0,2(mol)
\(\text{H=0,16/0,2=80%}\)
\(\text{b) VCO2=0,32x3/2x22,4=10,752 l}\)
\(\text{2) 2Al+6HCl->2AlCl3+3H2}\)
nH2=1/2x nHCl=0,2/2=0,1(mol)
VH2=0,1x22,4=2,24(l)
\(\text{b) CuO+H2->Cu+H2O}\)
nCu( lý thuyết)=0,1(mol)
nCu thực tế=5,76/64=0,09(mol)
\(\text{H=0,09/0,1=90%}\)
Hướng dẫn ngắn gọn nha!
Bài 1 : Áp dụng ĐLBTKL
mA + mO2 = mCO2 + mH2O
=> mA = mH2O + mCO2 - mO2
Bài 2 :
Cũng áp dụng ĐLBTKL
PTHH :
\(\left(1\right)MgCO3-^{t0}->MgO+CO2\)
(2) \(CaCO3-^{t0}->CaO+CO2\)
Gọi chung 2 muối là X và 2 oxit là Y Ta có PTHH TQ :
X -t0-> Y + CO2 ( vì cả 2 muối của 2 kim loại hóa trị II)
Áp DỤNG ĐLBTKL
mX = mY + mCO2
Bài 3 : cũng tương tự như bài 2
Bài 4 :
theo định luật bảo toàn khối lương ta có :
mA + mO2 = mCO2 + mH2O
<=> 16 + 64 = mCO2 +H2O
<=> 80 = mCO2 +H2O
đặt 9x là mH2O => mCO2 =11x
ta có : 9x+ 11x= 80
giải tìm x= 4
=>mH2O= 36 g
=>mCO2= 44
Bài 5 :
Cũng áp dụng ĐLBTKL như bài 1
1.
Theo định luật BTKL ta có:
mA + mO2=mCO2+mH2O
=>mA=4,4+3,6-6,4=1,6(g)
nH2=\(\frac{2.24}{22.4}=0.1\)
Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
0.1 0.1 0.1 <-0.1
mH2SO4=0.1*98=9.8
c) nH2SO4=\(\frac{38.2}{98}\approx0.4\)
VH2=0.4*22.4=8.96
1) khối lượng mol tb hỗn hợp=0,3276x29=9,5
b/ đặt x, y (mol) lần lượt là số mol của H2 và O2 trong hỗn hợp.
M(tb)=2x+32y/(x+y)=9,5
==>7,5x=22,5y
===>x=3y
=>>>%H2=3y/3y+y..x100%=75%
>>>% o2=25%
\(PTHH:CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(n_{CO_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_M=100.0,1=10\left(g\right)\)
\(C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\frac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
a) CO2 +Ca(OH)2 --->CaCO3 +H2O
0,1......>.0,1..............>0,1.......>0,1
b)m\(_{CaCO3}=0,1.100=10\left(g\right)\)
c) C\(_M=\frac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
nhớ tích cho mình nhé