K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 8 2019

\(PTHH:CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)

\(n_{CO_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)

\(m_M=100.0,1=10\left(g\right)\)

\(C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\frac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)

21 tháng 8 2019

a) CO2 +Ca(OH)2 --->CaCO3 +H2O

0,1......>.0,1..............>0,1.......>0,1

b)m\(_{CaCO3}=0,1.100=10\left(g\right)\)

c) C\(_M=\frac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)

Chúc bạn học tốt

nhớ tích cho mình nhé

4 tháng 2 2017

\(CaCO_3+2HCl->CaCl_2+CO_2+H_2\)(1)

\(MgCO_3+2HCl->MgCl_2+CO_2+H_2\)(2)

\(n_{CaCO_3}=\frac{30}{100}=0,3mol\)

\(n_{HCl}=\frac{29,2}{36,5}=0,8mol\)

Vì: \(\frac{0,3}{1}< \frac{0,8}{2}\)=> HCl dư, CaCO3 hết

\(n_{CO_2\left(1\right)}=n_{CaCO_3}=0,3mol\)

\(V_{CO_2\left(1\right)}=0,3.22,4=6,72l\)

\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,8-\left(0,3.2\right)=0,2mol\)

\(m_{HCl\left(dư\right)}=0,2.36,5=7,3g\)(Cái này là cái tác dụng vs MgCO3 nhé)

-\(n_{MgCO_3}=\frac{12,6}{84}=0,15mol\)

Vì: \(\frac{0,15}{1}>\frac{0,2}{2}\)=>MgCO3 dư, HCl hết

\(n_{CO_2\left(2\right)}=\frac{1}{2}.n_{HCl}=\frac{1}{2}.0,2=0,1mol\)

\(V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24l\)

\(n_{MgCO_3dư}=0,15-\left(\frac{0,2.1}{2}\right)=0,05mol\)

\(m_{MgCO_3dư}=0,05.84=4,2g\)

2 tháng 2 2017

V1=6,72l

V2=4,48l

mMgCO3 dư =4,2g

Bài 1: Lập công thức các bazơ ứng với các oxit sau đây: CuO, FeO, Na2O, BaO, Fe2O3, MgO. Bài 2: Kẽm tác dụng với axit sunfuric theo sơ đồ sau: Zn + H2SO4 ➞ ZnSO4 + H2 Có 13g kẽm tham gia phản ứng. Tính: a) Khối lượng axit tham gia phản ứng. b) Khối lượng muối ZnSO4 tạo thành. c) Thể tích khí hidro thu được sau phản ứng (đktc) Bài 3: Người ta nung canxi cacbonat (CaCO3) ở nhiệt độ cao, thu được...
Đọc tiếp

Bài 1: Lập công thức các bazơ ứng với các oxit sau đây:

CuO, FeO, Na2O, BaO, Fe2O3, MgO.

Bài 2:

Kẽm tác dụng với axit sunfuric theo sơ đồ sau:

Zn + H2SO4 ➞ ZnSO4 + H2

Có 13g kẽm tham gia phản ứng. Tính:

a) Khối lượng axit tham gia phản ứng.

b) Khối lượng muối ZnSO4 tạo thành.

c) Thể tích khí hidro thu được sau phản ứng (đktc)

Bài 3: Người ta nung canxi cacbonat (CaCO3) ở nhiệt độ cao, thu được canxi oxit (CaO) và 5,6 lít khí cacbonic (CO2).

a) Viết PTHH.

b) Tính khối lượng CaCO3 tham gia phản ứng.

c) Tính khối lượng CaO thu được sau phản ứng.

Bài 4: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế khí oxi, người ta nung nóng 73,5g muối KClO3 ở nhiệt độ cao, thu được muối KCl và khí oxi.

a) Viết PTHH

b) Tính khối lượng muối KCl.

c) Tính thể tích khí oxi sinh ra (đktc).

Bài 5: Đốt cháy 13,5g Al trong bình chứa khí oxi thu được Al2O3.

a) Viết PTHH.

b) Tính khối lượng Al2O3 thu được sau phản ứng.

c) Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng (đktc).

mn giúp giùm mik với ạ. Mk đang cần gấp lắm. Mơn mn nhìu

2
25 tháng 2 2020

Bài 1:

oxit bazo tương ứng
CuO Cu(OH)2
FeO Fe(OH)2
Na2O NaOH
BaO Ba(OH)2
Fe2O3 Fe(OH)3
MgO Mg(OH)2

Bài 2

Zn + H2SO4 ➞ ZnSO4 + H2

n Zn=13/65=0,2(mol)

a) n H2SO4=n Zn=0,2(mol)

m H2SO4=0,2.98=19,6(g)

b) n ZnSO4=n Zn=0,2(mol)

m ZnSO4=0,2.161=32,2(g)

c) n H2=n Zn=0,2(mol)

V H2=0,2.22,4=4,48(l)

Bài 3:

a) CaCO3--->CaO+CO2

b) n CO2=5,6/22,4=0,25(mol)

n CaCO3=n CO2=0,25(mol)

m CaCO3=0,25.100=25(g)

c) n CaO=n CO2=0,25(mol)

m caO=0,25.56=14(g)

Bài 4:

a) 2KClO3--->2KCl+3O2

b) n KClO3=73,5/122,5=0,6(mol)

n KCl=n KClO3=0,6(mol)

m KCl=0,6.74,5=44,7(g)

c) n O2=3/2n KClO3=0,9(mol)

V O2=0,9.22,4=20,16(l)

Bài 5

a) 4Al+3O2---.2Al2O3

b)n Al=13,5/27=0,5(mol)

n Al2O3=1/2n Al=0,25(mol)

m Al2O3=0,25.102=25,5(g)

c) n O2=3/4n Al=0,375(mol)

V O2=0,375.22,4=8,4(l)

25 tháng 2 2020

Bài 4: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế khí oxi, người ta nung nóng 73,5g muối KClO3 ở nhiệt độ cao, thu được muối KCl và khí oxi.

a) Viết PTHH

b) Tính khối lượng muối KCl.

c) Tính thể tích khí oxi sinh ra (đktc).

-------------------------------------------

\(PTHH:2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)

\(-----0,6----0,6--0,9\)

\(n_{KClO_3}=\frac{73,5}{122,5}=0,6\left(mol\right)\)

\(m_{KCl}=0,6.74,5=44,7\left(g\right)\)

\(V_{O_2}=0,9.22,4=20,16\left(l\right)\)

Bài 5: Đốt cháy 13,5g Al trong bình chứa khí oxi thu được Al2O3.

a) Viết PTHH.

b) Tính khối lượng Al2O3 thu được sau phản ứng.

c) Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng (đktc).

------------------------------------

\(PTHH:4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)

\(n_{Al}=\frac{13,5}{27}=0,5\left(mol\right)\)

\(n_{Al_2O_3}=\frac{1}{2}n_{Al}=0,25\left(mol\right)\)

\(m_{Al_2O_3}=102.0,25=22,5\left(g\right)\)

\(n_{O_2}=\frac{3}{4}n_{Al}=0,375\left(mol\right)\)

\(V_{O_2}=22,4.0,375=8,4\left(l\right)\)

Vậy .........

Bài 1:

\(m_{H_2O}=132,5-10,6=121,9\left(g\right)\)

\(C\%=\frac{10,6}{132,5}.100\%=8\%\)

Bài 2:

\(n_{Na_2O}=\frac{124}{62}=2\left(mol\right)\)

PTHH: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)

________2---------------------->4_________(mol)

=> \(m_{NaOH}=4.40=160\left(g\right)\)

=> \(C\%=\frac{160}{124+376}.100\%=32\%\)

Bài 3:

\(n_K=\frac{39}{39}=1\left(mol\right)\)

PTHH: \(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\uparrow\)

_______1-------------------->1------->0,5______(mol)

=> \(m_{KOH}=1.56=56\left(g\right)\)

=> \(C\%=\frac{56}{39+326-2.0,5}.100\%=15,38\%\)

Bài 4:

\(C\%=\frac{12}{12+250}.100\%=4,58\%\)

20 tháng 3 2020

Câu 1 :

a, \(2Fe+3O_2\rightarrow2Fe_2O_3\)

b, \(n_{O2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)

Theo phương trình :

\(n_{Fe}=\frac{3}{2}n_{O2}=\frac{3}{2}.0,2=0,3\left(mol\right)\)

\(m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)

\(n_{Fe2O3}=n_{O2}=0,2\left(mol\right)\)

\(m_{Fe2O3}=0,2.\left(56.2+16.3\right)=32\left(g\right)\)

Câu 2:

a,\(2KMnO_2\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)

\(n_{O2}=\frac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)

\(n_{KMnO4}=n_{O2}.2=0,6.2=1,2\left(g\right)\)

\(m_{KMnO4}=1,2.\left(39+55+16.4\right)=189,6\left(g\right)\)

b,\(n_{O2}=\frac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{O2}=0,6.32=19,2\left(g\right)\)

Theo ĐLBTKL:

mO2 + mAl = mAl2O3

\(\Rightarrow m_{Al2O3}=38,1\left(g\right)\)

29 tháng 10 2019

Bài 1

3CO+Fe2O3---->2Fe+3CO2

n\(_{Fe}=\frac{17,92}{56}=0,32\left(mol\right)\)

n\(_{Fe2O3}=\frac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)

Theo pthh\(_{Fe}=2nFe2O3=0,4\left(mol\right)\)

-->H%=\(\frac{0,32}{0,4}.100\%=80\%\)

b) Theo pthh

n\(_{CO2}=\frac{3}{2}n_{Fe}=0,48\left(mol\right)\)

V\(_{O2}=0,48.22,4=10,752\left(l\right)\)

Bài 2

a)2Al+6HCl---->2AlCl3+3H2

n\(_{HCl}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)

Theo pthh

n\(_{H2}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\)

V\(_{H2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)

b) CuO+H2--->Cu+H2O

Theo pthh

n\(_{Cu}=n_{H2}=0,1\left(mol_{ }\right)\)

mà n\(_{Cu}=\frac{5,76}{64}=0,09\left(mol\right)\)

H%=\(\frac{0,09}{0,1}.100\%=90\%\)

Bài 3

a) CaCO3--->CaO+CO2

Cần biết thêm dữ kiện về CO2 nữa ms làm dc nhé

29 tháng 10 2019

\(\text{1)3CO+Fe2O3->2Fe+3CO2}\)

\(\text{nFe=17,92/56=0,32(mol)}\)

=>nFe2O3=0,16(mol)

n Fe2O3=\(\frac{32}{160}\)=0,2(mol)

\(\text{H=0,16/0,2=80%}\)

\(\text{b) VCO2=0,32x3/2x22,4=10,752 l}\)

\(\text{2) 2Al+6HCl->2AlCl3+3H2}\)

nH2=1/2x nHCl=0,2/2=0,1(mol)

VH2=0,1x22,4=2,24(l)

\(\text{b) CuO+H2->Cu+H2O}\)

nCu( lý thuyết)=0,1(mol)

nCu thực tế=5,76/64=0,09(mol)

\(\text{H=0,09/0,1=90%}\)

Bài 1: Hòa tan 10,7 gam sắt(III) hidroxit Fe (OH)3 vào dung dịch chứa 14,7 gam axit sunfuric H2SO4 sau phản ứng thu được a gam muối sắt(III) sunfat Fe2(SO4)3 và 5,4 gam nước H2O a. Viết công thức khối lượng của phản ứng xảy ra. b. Khối lượng muối thu được bao nhiêu gam Bài 2. Đốt cháy m g kim loại magie Mg trong không khí thu được 8g hợp chất magie oxit (MgO). Biết rằng khối lượng magie Mg...
Đọc tiếp

Bài 1: Hòa tan 10,7 gam sắt(III) hidroxit Fe (OH)3 vào dung dịch chứa 14,7 gam axit sunfuric H2SO4 sau phản ứng thu được a gam muối sắt(III) sunfat Fe2(SO4)3 và 5,4 gam nước H2O

a. Viết công thức khối lượng của phản ứng xảy ra.

b. Khối lượng muối thu được bao nhiêu gam

Bài 2. Đốt cháy m g kim loại magie Mg trong không khí thu được 8g hợp chất magie oxit (MgO). Biết rằng khối lượng magie Mg tham gia bằng 1,5 lần khối lượng của oxi (không khí) tham gia phản ứng.

a. Viết phản ứng hóa học.

b. Tính khối lượng của Mg và oxi đã phản ứng.

Bài 3. Có các khí sau: Cl2, N2, HCl, H2S, H2

a. Những khí nào nặng hơn khí oxi (O2) và nặng hơn bao nhiêu lần?

b. Những khí nào nhẹ hơn không khí và nhẹ hơn bao nhiêu lần?

Bài 4. 16 g khí A có tỉ khối hơi đối với khí metan CH4 bằng 4.

a) Tính khối lượng mol của khí A.

b) Tính thể tích của khí A ở đktc.

Bài 5. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố hóa học có trong những hợp chất sau:

a. KClO3 b. Fe2(SO4)3

Bài 6. Xác định công thức hóa học của hợp chất X và Y biết:

a. Khối lượng mol phân tử X là 84g/mol. Thành phần theo khối lượng của X là: 28,57%Mg, 14,29%C và còn lại là O.

b. Y có thành phần % theo khối lượng như sau: Cu chiếm 40 %, S chiếm 20 % và O chiếm 40%

Bài 7. Tính số mol của

a. 3,36 lít khí CO2 (đktc)

b. 16 gam CuSO4

c. 40 gam Fe2(SO4)3

Bài 8. Tính thể tích ở đktc của

a. 0,75 mol khí H2

b. 6,8 gam khí H2S

c. Hỗn hợp gồm 3,2 gam khí O2 và 5,6 gam khí N2

Bài 9. Tính khối lượng của

a. 0,15 mol NaOH

b. 5,6 lít khí NH3 ở đktc

Bài 10. Hòa tan 14 gam kim loại Fe vào dung dịch axit clohiđric HCl, thu được sắt(II) clorua FeCl2 và khí hiđro H2

a. Tính khối lượng HCl đã dùng

b. Tính thể tích khí H2

Bài 11. PT nhiệt phân theo sơ đồ sau: KMnO4 --->K2MnO4 + MnO2 + O2

a) Tính thể tích khí oxi (đktc) thu được khi nhiệt phân 31,6 g KMnO4.
b) Tính khối lượng CuO được tạo thành khi cho lượng khí oxi sinh ra ở trên tác dụng hết với kim loiại Cu.

Bài 12. Đốt cháy hết 5,4 gam một kim loại M có hóa trị (III) trong oxi dư, thu được 10,2 gam oxit M2O3. Xác định kim loại M và viết CTHH của oxit.




1
18 tháng 3 2020

Bạn chia nhỏ câu hỏi ra

28 tháng 7 2017

Hướng dẫn ngắn gọn nha!

Bài 1 : Áp dụng ĐLBTKL

mA + mO2 = mCO2 + mH2O

=> mA = mH2O + mCO2 - mO2

Bài 2 :

Cũng áp dụng ĐLBTKL

PTHH :

\(\left(1\right)MgCO3-^{t0}->MgO+CO2\)

(2) \(CaCO3-^{t0}->CaO+CO2\)

Gọi chung 2 muối là X và 2 oxit là Y Ta có PTHH TQ :

X -t0-> Y + CO2 ( vì cả 2 muối của 2 kim loại hóa trị II)

Áp DỤNG ĐLBTKL

mX = mY + mCO2

Bài 3 : cũng tương tự như bài 2

Bài 4 :

theo định luật bảo toàn khối lương ta có :
mA + mO2 = mCO2 + mH2O
<=> 16 + 64 = mCO2 +H2O
<=> 80 = mCO2 +H2O
đặt 9x là mH2O => mCO2 =11x
ta có : 9x+ 11x= 80
giải tìm x= 4
=>mH2O= 36 g
=>mCO2= 44

Bài 5 :

Cũng áp dụng ĐLBTKL như bài 1

28 tháng 7 2017

1.

Theo định luật BTKL ta có:

mA + mO2=mCO2+mH2O

=>mA=4,4+3,6-6,4=1,6(g)

13 tháng 1 2017

nH2=\(\frac{2.24}{22.4}=0.1\)

Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2

0.1 0.1 0.1 <-0.1

mH2SO4=0.1*98=9.8

c) nH2SO4=\(\frac{38.2}{98}\approx0.4\)

VH2=0.4*22.4=8.96

12 tháng 1 2017

a) PTHH: Zn+H2SO4->ZnSO4+H2

b) ............

Bài 1: a/ Hỗn hợp A gồm hai khí H2 và O2 có tỉ khối đối với không khí bằng: d = 0,3276. Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp và tỉ lệ % số mol mỗi chất trong hỗn hợp ? b/ Lấy 9,6 l (đo ở đk thường) hỗn hợp đem đốt bằng tia lửa điện, sau đó đưa về điều kiện ban đầu. Tính thể tích khí còn dư và thể tích nước tạo thành? (chú ý: trong điều kiện bình thường nước ở thể...
Đọc tiếp

Bài 1: a/ Hỗn hợp A gồm hai khí H2 và O2 có tỉ khối đối với không khí bằng: d = 0,3276. Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp và tỉ lệ % số mol mỗi chất trong hỗn hợp ?

b/ Lấy 9,6 l (đo ở đk thường) hỗn hợp đem đốt bằng tia lửa điện, sau đó đưa về điều kiện ban đầu. Tính thể tích khí còn dư và thể tích nước tạo thành? (chú ý: trong điều kiện bình thường nước ở thể lỏng).

Bài 2: Bỏ 30g CaCO3 vào một dung dịch có chứa 29,2g HCl. Sau phản ứng thu được V1(l)(đktc). Tính V1?

Thêm tiếp 12,6g MgCO3 vào dung dịch, thu tiếp được V2(l)(đktc) khí CO2. Tính V2 ?

Tính khối lượng chất còn dư không phản ứng, sau lần thí nghiệm thứ hai ?

(Biết rằng muối cacbonat tác dụng với axit clohiđric tạo ra muối clorua, cacbon điôxit và nước ).

Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 8 m3 hỗn hợp khí A gồm CH4 và C4H8 (trong đó CH4 chiếm 50% về thể tích). Hãy tính: Vkk và VO2. Biết các khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.

1
2 tháng 2 2017

1) khối lượng mol tb hỗn hợp=0,3276x29=9,5
b/ đặt x, y (mol) lần lượt là số mol của H2 và O2 trong hỗn hợp.
M(tb)=2x+32y/(x+y)=9,5
==>7,5x=22,5y
===>x=3y
=>>>%H2=3y/3y+y..x100%=75%
>>>% o2=25%