Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Quy đổi hỗn hợp 19.20g gồm Fe, FeO, Fe3O4 vào Fe2O3 dư.thành Fe và O bạn lập hệ giữa khối lượng và bảo toàn e với No2 tính đc nFe , vì Hỗn hợp A gồm Fe2O3,Fe3O4, FeO với số mol như nhau nên bạn gọi a là mol mỗi oxit và bảo toàn nguyên tố với nFe mk vừa tính đc xong tính đc x bảo toàn khối lượng --> y . nCo=nCo2=y/197
Chúc bạn học tốt!
Dung dịch D chỉ chứa 1 chất tan duy nhất ,như vậy Na2O và Al2O3 vừa đủ để tạo muối NaAlO2 .
Chất rắn G là CuO , nung CuO + H2 -> Cu + H2O
từ dữ kiện liên quan đến NO và NO2 ta có hệ phương trình với x = nNO2 và y = nNO
x+y = 0,02 mol và 12x - 4y = 0 -> x = 0,005 và y = 0,015 mol
tổng số e nhận = 0,005.1 + 0,015.3 = 0,05 mol -> nCu = 0,05/2 = 0,025 mol = nCuO.
ta có các phản ứng đối với Na2O và Al2O3 .
Na2O + H2O -> 2NaOH
a mol -----------> 2a mol .
2NaOH + Al2O3 -> 2NaAlO2 + H2O
2a mol --> a mol --> 2a mol.
muối duy nhất là NaAlO2 ,nMuoi' = 0,2 = 2a mol
-> nNa2O = 0,1 mol ,nAl2O3 = 0,1 mol .
vậy , m = 0,025.80 + 0,1.62 + 0,1.102 = 18,4 g
1)FexOy+yCO->xFe+yCO2
nFe=\(\dfrac{11.2}{56}\)=0.2 mol
Ta thấy nCO2=nO/FexOy->nO/FexOy=0.3
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{nFe}{nO}\)=\(\dfrac{2}{3}\)->OXIT ĐÓ LÀ FE2O3
2)khí thoát ra là CO2
nCaCO3=nCO2(Bảo toàn C)
->nCO2=\(\dfrac{30}{100}=0.3\) mol
bảo toàn nguyên tố C nCO=nCO2=0.3 mol
btkl:mOXIT+mCO=mKIM LOẠI+mCO2
->m+0.3*28=202+0.3*44
->m=206,8g
3)nHH4HCO3;a
nNaHCO3;b
nCa(HCO3)2;c
sau khi nung,CHẤT RẮN LÀ:Na2CO3,CaO
nNa2CO3:0.5b
nCaO;c
Y+HCl-> khí CO2
nCO2=nNa2CO3=0.5b
TA CÓ HPT
\(\left\{{}\begin{matrix}79a+84b+162c=97,6\\53b+56c=32,4\\b=0.2\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}a=0.4\\b=0.4\\c=0.2\end{matrix}\right.\)
mNH4HCO3=31,6->32,4%
mNaHCO3=33.6->34.4%
mCa(HCO3)2=32.4->33.2%
Câu 3: Gọi số mol NO là a . Có: n\(_{N_2}\) = n\(_{N_2O}\) = 2a => 5a = \(\dfrac{4,48}{22,4}\) = 0,2
=> a = 0,04 . Vậy: n\(HNO_3\) = a.4+2a.10+2a.12 = 1,92 (mol)
=> V\(_{HNO_3}\) = 1,92 (lít)
2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2↑ + O2↑ (1)
2Mg + O2 → 2MgO (2)
Hỗn hợp rắn X gồm CuO, MgO, Mg dư và Cu(NO3)2
Hỗn hợp X tác dụng với 1,3 mol HCl sinh ra hh Z
Vì sản phẩm khử có H2 nên NO3- pư hết
Áp dụng quy tắc đường chéo ta có:
22,8 20,8 5,2 N2:28 H2:2
\(\frac{nN2}{nH2}=\frac{20,8}{5,2}=\frac{4}{1}=\frac{0,04}{0,01}\)
Bảo toàn nguyên tố O có:
nO(X) = 6nCu(NO3)2 - 2nNO2+O2 = 6.0,25 - 2.0,45 = 0,6 (mol)
Xét phản ứng trao đổi giữa H+ và O(trong X)
2H+ + O-2 → H2O
0,6 → 0,6 (mol)
=> nH2O = nO(X) = 0,6 (mol)
BTNT "H": nHCl = 4nNH4+ + 2nH2 + 2nH2O
=> 1,3 = 4nNH4+ + 2.0,01 + 2.0,6
=> nNH4+ = 0,02 (mol)
Dung dịch muối thu được gồm: NH4+: 0,02 (mol); Cu+2: 0,25 (mol); Cl-: 1,3 (mol): Mg2+: a (mol)
Bảo toàn điện tích ta có: nNH4+ + 2nCu2+ + 2nMg+2 = nCl-
=> 0,02 + 2.0,25 + 2a = 1,3
=> a = 0,39 (mol)
=> m muối = 0,02.18 + 0,25.64 + 1,3.35,5 + 0,39.24 = 71,87 (g)
2NH3 + 3CuO \(\rightarrow\) 3Cu + N2 + 3H2O
\(n_{NH_3}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04mol\)
\(n_{CuO}=\dfrac{32}{80}=0,4mol\)
\(n_{Cu}=n_{CuO\left(pu\right)}=\dfrac{3}{2}n_{NH_3}=0,06mol\)
nCuO(dư)=0,4-0,06=0,34mol
mY=0,06.64+0,34.80=31,04 gam
%Cu=\(\dfrac{0,06.64.100}{31,04}\approx12,37\%\)
%CuO=87,63%
\(n_{N_2}=\dfrac{1}{3}n_{NH_3}=\dfrac{0,04}{3}mol\)
\(\overline{M_Z}=6,2.2=12,4\)
- Gọi số mol H2 là x. Ta có:\(\dfrac{17.\dfrac{0,04}{3}+2x}{\dfrac{0,04}{3}+x}=12,4\)
\(\rightarrow\)17.0,04+6x=12,4(0,04+3x)\(\rightarrow\)0,68+6x=0,496+37,2x\(\rightarrow\)31,2x=0,184
\(\rightarrow\)x=0,006 mol
N2+3H2\(\rightarrow\)2NH3
\(\dfrac{\dfrac{0,04}{3}}{1}>\dfrac{0,006}{3}\)
\(n_{NH_3}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{2}{3}.\dfrac{25}{100}.0,006=0,001mol\)
\(V_{NH_3}=0,001.22,4=0,0224l\)