K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 12 2018

a) Địa hình

- Phía Tây là vùng núi và gò đồi thuộc dải Trường Sơn Bắc, tiếp đến là dải đồng bằng nhỏ hẹp ở giữa và cuối cùng dải cát, cồn cát ven biển

- Lãnh thổ hẹp ngang, địa hình bị chia cắt phức tạp bởi các con sông và dãy núi đâm ngang ra biển .

- Khó khăn: địa hình phức tạp bị chia cắt, hẹp ngang, kéo dài . Đại bộ phận lãnh thổ là đồi núi, sườn Đông hướng ra biển có độ dốc lớn . Đồng bằng nhỏ hẹp bị chia cắt Sông suối dốc, chảy xiết thường gây lũ lụt

b) Khí hậu

Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm nhưng khắc nghiệt nhất so với các vùng trong nước, mùa đông ít lạnh mưa nhiều, mùa hạ khô nóng, lắm thiên tai như bão, lũ lụt, gió phơn Tây Nam, hạn hán

c) Tài nguyên

Vùng có một số tài nguyên quan trọng: rừng, khoáng sản, biển , du lịch …phân bố khác biệt giữa bắc và nam dãy Hoành Sơn.

- Đất có 3 loại chính:

+ Đất pheralit ở miền núi và trung du thuận lợi để trồng cây công nghiệp, cây ăn quả

+ Đất phù sa bồi tụ ven sông hoặc các đồng bằng ven biển trồng cây lương thực, cây công nghiệp ngắn ngày (lạc)

+ Đất cát ven biển giá trị sản xuất kém

- Rừng: có trữ lượng khá lớn đặc biệt là các rừng tre, nứa ,… do đó nghề rừng khá phát triển .

- Biển: vùng có bờ biển dài gần 700 km với 23 cửa sông trong đó một số cửa sông lớn đã xây dựng cảng, nhiều bãi tắm đẹp, nhiều đầm phá để nuôi trồng thuỷ sản. Vùng biển có thềm lục địa rộng có nhiều khoáng sản và nhiều đảo .

- Khoáng sản: khá phong phú và đa dạng tập trung chủ yếu ở phía Bắc Hoành Sơn, gồm các loại: Đá vôi (Thanh Hoá), Sắt (Hà Tĩnh), cát thuỷ tinh (Quảng Bình, Quảng Trị, Huế ), titan (Hà Tĩnh), Thiếc ( Quỳ Hợp)…

→phát triển ngành công nghiệp khai khoáng.

- Du lịch: có nhiều di sản thế giới như Phong Nha

- Kẻ Bàng, Cố Đô Huế, nhã nhạc Cung đình Huế

* Khó khăn

+ Diện tích rừng bị khai thác quá mức, tàn phá nhiều.

+ Tài nguyên biển đang cạn kiệt

+ Khoáng sản: một số nơi có trữ lượng nhỏ.

14 tháng 12 2018

Bắc Trung Bộ có sự khác biệt giữa phía Bắc và phía Nam của núi Hoành Sơn.

Từ Tây sang Đông,các tỉnh trong vùng đều có núi,gò đồi,đồng bằng,biển và hải đảo.

Thiên tai thường xảy ra,gây nhiều khó khăn cho sản xuất và đời sống dân cư vùng Bắc Trung Bộ.

17 tháng 7 2018

- đặc điểm sông ngòi bắc bộ
+ dày đặc
+ có hình nan quạt -> nước rút chậm
+ chủ yếu từ sông hồng
...... (xem bạn đó trả lời, đúng hết đó)
so sánh
giống nhau:
+ mạng lưới dày đặc
+ chủ yếu là sông nhỏ
+ có hai mùa lũ và cạn
+ nước thất thường
khác nhau:
+) Miền Bắc: mùa mưa đến sớm, nước dồi dào, lũ lên nhanh và đột ngột.
=> do gió từ vịnh Bengan thổi vào, dãy hội tụ nhiệt đới và các cơn bão thường xuyên hoạt động. Đặc biệt hệ thống sông ở đây có hình nan quạt làm cho nước lũ bị dồn nén thoát nước chậm.
+) Miền Trung: mùa mưa đến chậm hơn các miền khác, nước lũ lên nhanh và rút rất nhanh.
=> do mùa hạ gió thổi tới bị dãy Trường Sơn chắn lại nên không gây mưa, đến mùa đông gió từ cao áp Xibia (Nga) thổi tới có đi qua biển -> mang theo nhiều hơi nước bị dãy Trường Sơn chắn lại -> gây mưa lớn ở miền Trung kèm theo hoạt động của các cơn bão và địa hình ở đây ngắn và dốc ( một bên là biển một bên là đất liền) => lũ lên rất nhanh và thoát nước cũng rất nhanh.
+) Miền Nam: Mùa mưa và lũ có sự điều hòa hơn ở miền Trung Và bắc.
=> Do các con sông ở đây chủ yếu là sông Cửu Long xuất phát từ sơn nguyên tây tạng ở Trung Quốc, có tên gọi là sông MêKông. Kho tới Việt Nam thì nó đi qua biển hồ ở CamPuChia, biển hồ này giúp cho chế độ nước của các con sông này cân bằng hơn. Về mùa lũ thì nước dồn vào hồ, hạn chế lũ, còn về mùa không thì nước ở hồ lại thoát ra hạn chế khô hạn. Địa hình ở đây chủ yếu là đồng bằng rộng lớn rất bằng phẳng nên nước chảy điều hòa hơn

8 tháng 3 2020

Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú đan xen của trên 30 dân tộc:

Ở vùng thấp: Người Tày, Nùng tập trung ở tả ngạn sông Hồng, người Thái, Mường phân bố từ hữu ngạn sông Hồng đến sông Cản

Người Dao: sống ở các sườn núi 700 – 1000m.

Người Mông: trên các vùng núi cao.


I - PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ) Câu 1: Lãnh thổ chủ yếu của nước Văn Lang và Âu Lạc thuộc khu vực nào của nước Việt Nam hiện nay? A. Bắc Bộ và Nam Trung Bộ. C. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ B. Bắc Trung Bộ và Nam Bộ D. Nam Bộ và Nam Trung Bộ Câu 2: Người đứng đầu một Bộ là? A. Lạc hầu B. Lạc tướng C. Vua Hùng D. Lạc dân Câu 3: Kinh đô của nước Văn Lang đóng ở? A. Phong Châu (Phú Thọ...
Đọc tiếp

I - PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ)

Câu 1: Lãnh thổ chủ yếu của nước Văn Lang và Âu Lạc thuộc khu vực nào của nước Việt Nam hiện nay?

A. Bắc Bộ và Nam Trung Bộ.

C. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ

B. Bắc Trung Bộ và Nam Bộ

D. Nam Bộ và Nam Trung Bộ

Câu 2: Người đứng đầu một Bộ là?

A. Lạc hầu

B. Lạc tướng

C. Vua Hùng

D. Lạc dân

Câu 3: Kinh đô của nước Văn Lang đóng ở?

A. Phong Châu (Phú Thọ ngày nay)

C. Phong Khê (Hà Nội ngày nay)

B. Mê Linh (Hà Nội ngày nay)

D. Luy Lâu (Bắc Ninh ngày nay)

Câu 4: Nước Âu Lạc ra đời vào năm nào?

A. 218 TCN

B. 207 TCN

C. 208 TCN

D. 179 TCN

Câu 5: Nhà nước Âu Lạc do ai lập ra?

A. Hùng Vương

B. Hai Bà Trưng

C. Bà Triệu

D. Thục Phán

Câu 6: Dưới thời Bác thuộc các triều đại phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách bóc lột về kinh tế đối với người Việt như thế nào?

A. Thu mua lương thực, lâm sản, hương liệu quý

B. Thu tô thuế, bắt cống nạp sản vật, nắm độc quyền về lúa gạo

C. Thu tô thuế, bắt cống nạp sản vật, nắm độc quyền về sắt và muối

D. Vơ vét sản vật, bắt dân đi lao dịch, nắm độc quyền buôn bán rượu.

Câu 7: Không khí khô và chuyển động thành luồng ngang là đặc điểm của tầngkhông khí nào sau đây?

A. Tầng đối lưu.

B. Tầng bình lưu.

C. Tầng giữa.

D. Tầng nhiệt.

Câu 8: Gió thổi từ vùng áp cao 2 cực về vùng áp thấp 60°B, N được gọi là gió

A. Tín phong.

B. Tây ôn đới.

C. Động cực.

D. Gió Nam

Câu 9. Nguồn cung cấp hơi nước lớn nhất là từ :

A. biển và đại dương.

B. sông, suối.

C. đất liền.

D. băng tuyết.

Câu 10: Dòng chảy của sông trong năm được gọi là:

A. chế độ nước sông

B. lưu lượng nước sông Hồng.

C. tốc độ chảy.

D. lượng nước của sông.

Câu 11: Nguồn cung cấp chất khoáng cho đất là

A. đá mẹ.

B. khí hậu.

C. thực vật.

D. động vật

Câu 12: Biến đổi khí hậu không bao gồm biểu hiện nào sau đây?

A. Nhiệt độ trung bình năm tăng.

B. Lớp băng tan làm cho mực nước biển dâng.

C. Thiên tại xảy ra thường xuyên và bất thường.

D. Sử dụng nhiều nguồn nhiên liệu hoá thạch

PHẦN II - PHẦN TỰ LUẬN( 7 điểm)

Câu 13 (1,5 điểm): Vẽ sơ đồ nhà nước Văn Lang? Em có nhận xét gì về tổ chức nhà nước Văn Lang?

Câu 14 (1,5 điểm): Những chuyển biến về kinh tế nước ta thời Bắc thuộc?

Câu 15 (2 điểm):Vẽ sơ đồ tư duy về các loại gió thổi thường xuyên trên TĐ

Câu 16 ( 2 điểm):Trình bày đặc điểm các đới khí hậu trên TĐ?

1
26 tháng 3 2023

Em tham khảo nhé.

Câu 1: A. Bắc Bộ và Nam Trung Bộ. 

Câu 2: B. Lạc tướng.

Câu 3: A. Phong Châu (Phú Thọ ngày nay).

Câu 4: B. 207 TCN.

Câu 5: D. Thục Phán.

Câu 6: B. Thu tô thuế, bắt cống nạp sản vật, nắm độc quyền về lúa gạo.

Câu 7: C. Tầng giữa.

Câu 8: B. Tây ôn đới.

Câu 9: A. Biển và đại dương.

Câu 10: A. Chế độ nước sông.

Câu 11: A. Đá mẹ.

Câu 12: D. Sử dụng nhiều nguồn nhiên liệu hoá thạch.

Câu 13: (1.5 điểm)

Sơ đồ nhà nước Văn Lang:

Vua tại trung tâm, cùng với các quan tướng Lạc hầu, Lạc tướng, Lạc phong và Lạc dân. Dưới các quan tướng là chức trách điều hành chi hội là Lạc can. Chi hội là tổ chức địa phương quan trọng nhất trong nhà nước Văn Lang, được lãnh đạo bởi Lạc can và các quan huyện. Các bộ lạc có giới hạn độc lập nhưng đối với những vấn đề lớn phải tôn trọng Vua.

Nhận xét: 
- Tổ chức nhà nước Văn Lang có sự tập trung quyền lực tại Vua và các quan tướng, chức trách được phân chia rõ ràng, đặc biệt là chức trách của tổ chức địa phương là chi hội.
- Đồng thời, cũng có sự giới hạn độc lập của các bộ lạc trong vấn đề nhỏ, nhưng vẫn phải tôn trọng quyền lực của nhà nước.

Câu 14: (1.5 điểm)
Thời kỳ Bắc thuộc là thời kỳ nhà Lý, triều đại Trần, triều đại Hồ và triều đại Mạc đóng góp nhiều cho việc xây dựng và phát triển đất nước, nhưng cũng gây ra nhiều tác động tiêu cực cho nền kinh tế Việt Nam. Các chuyển biến về kinh tế của nước ta thời Bắc thuộc bao gồm:

- Chính sách bóc lột khốc lên nhân dan, thuế một quan, hai quan, thổ địa. Đem gom lúa, gạo, thóc, lâm sản hương liệu, đẩy biên phiên, buôn bán, đắt giá, làm cho người nghèo ngày càng nghèo và giàu ngày càng giàu.
- Để cạnh tranh với quân hàm, phục vụ cho quân đội và triều đình, thương nghiệp người Việt bị áp giá cao, thuế lên cao.
- Đem hàng ngàn công nhân đi xuất khẩu lao động sang Trung Quốc, Nam Quốc.
- Tình trạng thương mại càng ngày càng tệ, hàng quan được xuất tràn lan sang Trung Quốc và các nước Đông nam Á.
- Nông nghiệp bị đàn áp, trồng ngũ cốc bị cản trở khi mà Đới Thúc Duyệt (hàn thuyên trưởng Quảng Trị)không tôn trọng năng lực của người Tây Sơn và chỉ trồng lúa, tống số lượng đồng trong vùng và tranh đường phân phối thức ăn qua đường thuyền ở Ven sông Cổ Cò.
- Thiết lập hệ thống văn hóa để chinh phục tâm ý người dân, đảm bảo nhân dân hỗ trợ và không phản đối chính quyền mới.

Câu 15: (2 điểm)

Sơ đồ tư duy về các loại gió thổi thường xuyên trên TĐ:

Vùng gió cực: Gió đông bắc và gió tây nam
Vùng gió ôn đới: Gió tây ôn đới và gió đông ôn đới
Vùng gió nhiệt đới: Gió tây gió, gió đông gió, gió mùa hè và gió mùa đông
Vùng gió cận xích đạo: Gió nhiệt đới đôi lúc đi vào vùng này, nhưng thường không áp đảo.

Câu 16: (2 điểm)

Đặc điểm các đới khí hậu trên TĐ:

Trên Trái Đất, chúng ta có bốn loại đới khí hậu chính, được phân loại dựa trên nhiệt độ, lượng mưa, độ ẩm và các yếu tố khí hậu khác. 

1. Đới khí hậu cực:
- Nhiệt độ thấp suốt năm (-40 đến -70 độ C)
- Thiếu nước, ít hoặc không có thực vật
- Gió mạnh và tuyết rơi nhiều
- Phân bố tại cực Bắc và cực Nam

2. Đới khí hậu ôn đới:
- Có bốn mùa rõ rệt (mùa xuân, hạ, thu, đông)
- Nhiệt độ trung bình từ -5 đến 18 độ C
- Lượng mưa trung bình cao, từ 50 đến 100 cm mỗi năm
- Các nơi có rừng cây lá rộng và nhiều loài động vật
- Phân bố ở các khu vực trung lập bán cầu Bắc và Nam, và vùng Siberia và Canada

3. Đới khí hậu nhiệt đới:
- Nhiệt độ cao suốt năm, trung bình từ 18 đến 30 độ C
- Mưa nhiều, đặc biệt là vào mùa hè
- Rừng nhiệt đới phát triển mạnh mẽ, cùng với nhiều loài động vật đặc trưng
- Phân bố ở khu vực gần xích đạo

4. Đới khí hậu cực nóng:
- Nhiệt độ cực kỳ cao (trên 40 độ C) suốt năm
- Gần như không mưa, thiếu nước và khô hạn
- Rừng cây xerophyte và cối xay gió phát triển ở đây
- Phân bố ở các khu vực sa mạc và nhiệt đới khô hạn.

11 tháng 12 2019

- Một số mỏ khoáng sản dọc theo bờ biển Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ: mỏ sắt Thạch Khê (Hà Tĩnh), sét - cao lanh Lệ Thủy (Quảng Bình), titan Phú Vang (Huế); Hàm Tân, đá axit Quy Nhơn.

- Tiềm năng phát triển kinh tế biển ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ:

+ Các tỉnh đều giáp biển do vậy mà đều có bãi tôm, bãi cá, có các ngư trường lớn.

+ Bờ biển có nhiều vũng vịnh, đầm phá thuận lợi cho nuôi trồng thủy hải sản.

+ Cả 2 vùng đều có nhiều bãi biển nổi tiếng: Sầm Sơn, Cửa Lò, Nha Trang, Mỹ Khê, mũi Né….

+ Bờ biển thuận lợi để xây dựng cảng biển nước sâu.

+ Biển ở cả 2 vùng có độ mặn cao thuận lợi để khai thác muối. Đặc biệt là ở cà Ná, Sa Huỳnh…

28 tháng 10 2016

Phần đất liền nước ta có toạ độ địa lí từ 8030’B đến 23022’B và từ 1020Đ đến 1090Đ. Do vị trí như vậy nên nước ta có những đặc điểm sau: - Nước ta nằm hoàn toàn trong vòng đai nhiệt đới của nửa cầu Bắc, ở phía Đông Nam của châu Á, trong vùng gió mùa nhiệt đới điển hình, nên có khí hậu nóng, ẩm. Một năm có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô. - Nước ta không bị hoang mạc và bán hoang mạc như một số nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và châu Phi. - Nhờ nhiệt độ cao, độ ẩm lớn, lượng mưa dồi dào nên thực vật phát triển xanh tốt quanh năm. Đặc biệt vị trí đó lại là nơi hội tụ của các hệ thực vật Ấn – Miến từ tây sang và Mã Lai – Inđônexia từ phía nam tới. - Bờ biển nước ta dài, có nhiều vũng, vịnh. Ngoài biển lại có nhiều đảo và quần đảo. Thềm lục địa chứa nhiều tài nguyên (khoáng sản, hải sản) có giá trị. Ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền. Tuy nhiên, hàng năm cũng có nhiều cơn bão gây tác hại cho sản xuất và sinh hoạt.

1 . vị trí của châu mĩ 2 . ý nghĩa của kênh đào pa na ma 3 . nêu cấu trúc địa hình của bắc mĩ , trung và nam mĩ 4 . đặc điểm khí hậu của bắc mĩ , trung và nam mĩ 5 đặc điểm dân cư của bắc , trung và nam mĩ 6 . đặc điểm nền kinh tế của bắc mĩ , trung và nam mĩ 7 . so sánh sự khác nhau giữa hai hình thức sở hữu trong nông nghiệp của trung và nam mĩ 8 . giải thích tại sao miền bắc và...
Đọc tiếp

1 . vị trí của châu mĩ

2 . ý nghĩa của kênh đào pa na ma

3 . nêu cấu trúc địa hình của bắc mĩ , trung và nam mĩ

4 . đặc điểm khí hậu của bắc mĩ , trung và nam mĩ

5 đặc điểm dân cư của bắc , trung và nam mĩ

6 . đặc điểm nền kinh tế của bắc mĩ , trung và nam mĩ

7 . so sánh sự khác nhau giữa hai hình thức sở hữu trong nông nghiệp của trung và nam mĩ

8 . giải thích tại sao miền bắc và phía tây khu vực bắc mĩ dân cư phân bố thưa thớt

9. cho biết đô thị hóa ở bắc mĩ có gì khác so với trung và nam mĩ

10 . tìm hiểu về khối thị trường méc -cô - xua

11 . trong các nước ở trung và nam mĩ quốc gia nào có nền kinh tế pháp triển nhất

được câu nào trả lời câu đó giúp mình nha rồi mình click cho

mình cần nó trước ngày 9/3/2019 nên giúp mình nhanh nhanh nha

1
8 tháng 3 2019

1,​Vị trí địa lí
Nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây.
(71°57' Bắc - 53°54' Nam)
Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương.
Phía Tây giáp Thái Bình Dương.
Phía Đông giáp Đại Tây Dương.

2,

Ý nghĩa của kênh đào Pa na ma đối với châu Mĩ như sau:

  • Kênh đào Pa na ma là một kênh đào lớn nằm trên khu vực châu Mĩ. Chúng đi ngang giữa Thái Bình Dương và Đại Tây Dương, như đã biết châu Mĩ được chia cắt thành hai nửa địa hình nên việc giao lưu giữa hai khu vực phải đi qua biển vì thế kênh đào này đã giúp rút ngắn được quãng đường từ Thái Bình Dương qua Địa Tây Dương. Kênh đào này đã cung cấp một lượng lớn nước sinh hoạt cho người dân trên khu vực này.

3, Địa hình Bắc Mĩ:
+Ở phía Tây của Bắc Mĩ là hệ thống núi trẻ và sơn nguyên chiếm gần một nửa lục địa của Bắc Mĩ.
+Đồng bằng trung tâm của Bắc Mĩ là đồng bằng cao ở phía Bắc và Tây Bắc thấp dần ở phia Nam và Đông Nam.
+Ở phía Đông của Bắc Mĩ là dãy núi già A-pa-lat.
còn nếu so sánh với nam mĩ thì:
Địa hình Nam Mĩ:
+Ở phía Tây của Nam Mĩ là hệ thống núi trẻ An-đet cao và đồ sộ hơn nhưng chiếm tỉ lệ diện tích không đáng kể so với hệ thống côc-đi-e của Bắc Mĩ.
+Đồng bằng trung tâm của Nam Mĩ là một chuỗi các đồng nối nhau từ đồng bằng Ô-ri-nô-cô đến đồng bằng A-ma-dôn và đồng bằng Pam-ba.Tất cả các đồng bằng đều thấp từ phía Nam đồng bằng Pam-Ba cao lên thành một cao nguyên.
+Ở phía Đông của Nam Mĩ là các cao nguyên, sơn nguyên.

5,Dân cư Trung và Nam Mĩ phần lớn là người lai, do sự hợp huyết giữa người Âu gốc Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha thuộc nhóm ngôn ngữ Latinh với người gốc Phi và người Anh-điêng bản địa. Sự hòa trộn này đã tạo nên nền văn hóa Mĩ latinh độc đáo.

Trung và Nam Mĩ có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao ( trên 1,7%). Dân cư tập trung ở 1 số miền ven biển, cửa sông hoặc trên cao nguyên có khí hậu khô ráo, mát mẻ; còn các vùng ở sâu trong nội địa dân cư thưa thớt.

TL
1 tháng 12 2019

+Có mối quan hệ về vị trí địa lí:Nằm giữa 2 khu vực trung du miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.

+Có mối quan hệ về kinh tế-xã hội

+Có mối quan hệ về đặc điểm dân cư

1 tháng 12 2019

Lạc đề rồi bạn, Phân tích mối quan hệ, bạn hiểu phân tích không

Đồng bằng sông Hồng với Trung du miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ : nằm giữa 2 khu vực trung du miền núi bác bộ và bắc trung bộ ?

1 tháng 5 2016

* Nhiệt đới ( đới nóng)

Vị trí: Từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam

Đặc điểm: 

- Quanh năm có góc chiếu của ánh sáng mặt trời vào lúc giữa trưa tương đối lớn và thời gian chiếu sáng trong năm chênh lệnh nhau ít.

- Lượng nhiệt hấp thụ được khá lớn nên quanh năm nóng

- Gió thường xuyên thổi ở  khu vực này là gió TÍN PHONG

Lượng mưa TB năm lớn : từ 1000mm đến trên 2000mm

* Ôn đới(hai đới ôn hòa)

 Ví trị : từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc và từ chí tuyến Nam đến vòng cực NAm

 Đặc điểm:

- Góc chiếu của ánh sáng mặt trời và thơi gian chiếu sáng trong năm chênh lệnh nhau nhiều

- Lượng nhiệt nhận được TB, các mùa thể hiện rõ rệt trong năm.

- Gió thổi thường xuyên: Tây ôn đới.

- Lượng mưa TB: 500 đến trên 1000mm.

* Hàn đới (hai đới lạnh)

 Vị trí : từ hai vòng cực Bắc và Nam đến hai cực Bắc và Nam

 Đặc điểm:

- Là hai khu vực có góc chiếu của ánh sáng Mặt trời rất nhỏ. Thời gian chiếu sáng cũng dao động rất lớn về số ngày và số  giờ chiếu trong ngày

- Lượng nhiệt hấp thụ được trong năm rất ít. Khí hậu giá lạnh, có băng tuyết hầu như quanh năm

- Gió thổi thường xuyên: Đông cực

- Lượng mưa TB năm dưới 500 mm

 

1 tháng 5 2016

* Trái Đất có 5 đới khí hậu : 2 ôn đới , 2 hàn đới , 1 nhiệt đới.

* Đặc điểm của các đới khí hậu :

- Nhiệt đới :

+ Giới hạn : Từ 23 độ 27 phút Bắc đến 23 độ 27 phút Nam .

+ Đặc điểm khí hậu :

Nhiệt độ : Nóng quanh năm

Lượng mưa : Từ 1000mm đến 2000mm

Gió : Tín Phong

- Ôn đới :

+ Giới hạn : Từ 23 độ 27 phút Bắc đến 66 độ 33 phút Bắc ; 23 độ 27 phút Nam đến 66 độ 33 phút Nam,

+ Đặc điểm khí hậu :

Nhiệt độ : Trung bình

Lượng mưa : Từ 500mm đến 1000mm

Gió : Tây ôn đới.

- Hàn đới :

+ Giới hạn : Từ 66 độ 33 phút Bắc , Nam về 2 cực

+ Đặc điểm khí hậu :

Nhiệt độ : Lạnh quanh năm

Lượng mưa : ↓ 500mmm

Gió : Đông Cực .

4 tháng 1 2022

a

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

c

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

d

4 tháng 1 2022

Chọn A