Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giá trị (x) | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
Tần số(n) | 6 | 1 | 7 | 7 | 9 | N=30 |
b)Xạ thủ đã bắn 30 phát súng
c)Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:6;7;8;9;10
d)Số điểm thấp nhất của các lần bắn là 7
Chúc bạn học tốt!
Bài 4:
a) Số trung bình cộng về điểm kiểm tra học kỳ I của lớp 7A là:
\(\dfrac{\left(4.2\right)+\left(5.3\right)+\left(6.7\right)+\left(7.5\right)+\left(8.5\right)+\left(9.6\right)+\left(10.2\right)}{2+3+7+5+5+6+2}\)\(=\dfrac{214}{30}=\dfrac{107}{15}\approx7,2\)
a) Dấu hiệu ở đây là : Thời gian giải một bài toán của học sinh
Số các giá trị của dấu hiệu : 40
b) Bảng "tần số" :
Thời gian giải một bài toán(phút) | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
Tần số(n) | 3 | 6 | 5 | 7 | 10 | 4 | 5 | N = 40 |
Nhận xét :
+) Thời gian giải một bài toán của 40 học sinh chỉ nhận 7 giá trị khác nhau
+) Người giải nhanh nhất là 4 phút(có 3 học sinh)
+) Người giải chậm nhất là 8 phút(có 10 học sinh)
a) Dấu hiệu là điểm bài thi học kì của 100 học sinh lớp 7 của một trường Trung học Cơ Sở Hòa Bình. Số các dấu hiệu là 100
b) Bảng tần số
Giá trị (x) | 1 | 2 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | |
Tần số (n) | 2 | 1 | 2 | 4 | 6 | 8 | 9 | 10 | 13 | 11 | 8 | 8 | 4 | 6 | 3 | 2 | 3 | 1 | N=100 |
Nhận xét: Giá trị lớn nhất là 19, giá trị nhỏ nhất là 1; tần số lớn nhất là 13, tần số nhỏ nhất là 1.
\(=\dfrac{-2^{330}\cdot3^{142}}{2^{143}\cdot3^{143}\cdot2^{188}}=\dfrac{-1}{2}\cdot\dfrac{1}{3}=-\dfrac{1}{6}\)
\(\dfrac{8^{110}\cdot\left(-9\right)^{71}}{6^{143}\cdot4^{94}}=\dfrac{\left(2^3\right)^{110}\cdot\left[\left(-3\right)^2\right]^{71}}{\left(2\cdot3\right)^{143}\cdot\left(2^2\right)^{94}}=\dfrac{2^{330}\cdot\left(-3\right)^{142}}{2^{143}\cdot3^{143}\cdot2^{188}}=\dfrac{-1}{2\cdot3}=-\dfrac{1}{6}\)