K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 9 2019

– Fe(III) và Cl(I).

Công thức chung có dạng:

Theo quy tắc hóa trị, ta có: III.x = I.y → x/y= I/III

Công thưucs hóa học là: FeCl3

– Fe2(SO4)3, Fe(NO3)3, FePO4, Fe(OH)3.

H2S, SO2, SO3.

Trong X2(SO4)3, nguyên tử X có hóa trị III. Trong H3Y, nguyên tử Y có hóa trị III.

Vậy công thức hóa học giữa X và Y là XY.

3 tháng 9 2019

a) Nguyên tố sắt(III) với nguyên tố Cl (I)
=> Fe2Cl3
Phân tử khối của Fe2Cl3 là : 56 . 2 + 35,5 .3 = 218,5 ( đvc )
nhóm SO4 (II); nhóm NO3 (I)
=> SO4(NO3)4
Phân tử khối của SO4(NO3)4 là : 456 ( đvc )
nhóm PO4 (III); nhóm OH (I).
=> PO4OH3
Phân tử khối của PO4OH3 là : 114 ( đvc )
b) Nguyên tố S (II) với nguyên tố H
=> SH2
Phân tử khối của SH2 là : 34 ( đvc )
nguyên tố S (IV) với nguyên tố O
=> SO4
Phân tử khối của SO4 là : 96 ( đvc )
nguyên tố S (VI) với nguyên tố O.
=> SO6
Phân tử khối SO6 là : 128 ( đvc )

27 tháng 8 2021

a) Không phản ứng

b) $2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O$

c) Không phản ứng

d) $Na_2SiO_3 + H_2CO_3 \to H_2SiO_3 + Na_2CO_3$

e) Không phản ứng

g) $Mg + CO_2 \xrightarrow{t^o} MgO + CO$

h) Không phản ứng

i) $Si + 2NaOH_{đặc} + H_2O \to Na_2SiO_3 + 2H_2$

15 tháng 7 2018

Đề đây:

a, Hãy lập công thức tính % về khối lượng C, H của monoxicloankan theo số lượng nguyên tử cacbon trong phân tử. nhận xét kết quả thu được.
b, cũng hỏi như câu (a) đối với ankan. Hàm lượng % C, H ở ankan CnH2n+2 sẽ biến đổi như thế nào khi n tiến tới vô cùng. a) mono xicloankan: CnH2n
%C=12/14.100% =85,71%
%H = 14,29%
=> %C và H luôn là hằng số và ko thay đổi theo số C
b) CnH2n+2
%C = 12n/(14n+2)
%H = (2n+2)/(14n+2)
nếu e đã học giới hạn trong toán thì dễ dàng tính đc, còn không thì cứ nghĩ như thế này, n rất lớn so với 2 nên 14n+2 = 14n => %C tiến về 85,71%
%H--->14,2857%
30 tháng 6 2020

B1

C2H2 + H2 C2H4

C2H4+H2OH+−−→C2H5OH

2C2H5OH + O2 → 2CH3CHO + 2H2O

2CH3CHO O2 ->2CH3COOH

CH3COOH+C2H5OH->CH3COOC2H5+H2O

7 tháng 5 2020

1,

CaC2 + 2H2O C2H2 + Ca(OH)2

3C2H2 C6H6

C6H6 + 3Cl2 C6H6Cl6

2,

C6H6 + Br2 C2H5Br + HBr

3,

C6H6 + CH3Cl C6H5CH3 + HCl

C6H5CH3 + 3HNO3 3H2O + C6H2CH3(NO3)2

4,

C6H6 + C2H5Cl HCl + C6H5CH2CH3

C6H5CH2CH3 H2 + C6H5CHCH2

7 tháng 8 2019
https://i.imgur.com/AMD8kAP.jpg
7 tháng 8 2019

80 HNO3 + 31Zn ----> 31Zn(NO3)2 + 40H2O + NO + NO2 + 6N2O

Thí nghiệm 2. Tính khử của sulfurChuẩn bị: Bột sulfur, giấy quỳ tím, muỗng đốt hoá chất (đã xuyên qua nút cao su), bình tam giác (loại nhỏ) chứa nước và khí oxygen.Tiến hành: Dùng muỗng đốt hóa chất (đã được xuyên qua nút cao su) lấy một ít bột sulfur (khoảng 1/2 muỗng). Đeo khẩu trang. Đốt muỗng chứa sulfur trên ngọn lửa đèn cồn. Khi sulfur cháy thì đưa nhanh muỗng đốt vào bình tam giác...
Đọc tiếp

Thí nghiệm 2. Tính khử của sulfur

Chuẩn bị: Bột sulfur, giấy quỳ tím, muỗng đốt hoá chất (đã xuyên qua nút cao su), bình tam giác (loại nhỏ) chứa nước và khí oxygen.

Tiến hành: Dùng muỗng đốt hóa chất (đã được xuyên qua nút cao su) lấy một ít bột sulfur (khoảng 1/2 muỗng). Đeo khẩu trang. Đốt muỗng chứa sulfur trên ngọn lửa đèn cồn. Khi sulfur cháy thì đưa nhanh muỗng đốt vào bình tam giác chứa sẵn khí oxygen và một ít nước. Đậy kín bình bằng cách di chuyển nhanh nút cao su trên muỗng vào miệng bình. Khi ngọn lửa trong bình đã tắt thì lắc nhẹ bình rồi để yên khoảng 1 phút. Dùng giấy quỳ tím thử pH của dung dịch trong bình tam giác.

Yêu cầu: Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong quá trình thí nghiệm. Giải thích các hiện tượng quan sát được.

1
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
26 tháng 8 2023

- Khi đốt lưu huỳnh trong không khí, lưu huỳnh cháy cho ngọn lửa nhỏ màu xanh nhạt, sau đó cho lưu huỳnh cháy trong khí oxygen, cho ngọn lửa lớn hơn màu sáng xanh.

Giải thích: lưu huỳnh cháy mạnh hơn trong khí oxygen tạo sulfur dioxide.

S + O2 → SO2

- Dùng giấy quỳ tím vào dung dịch trong bình tam giác, quỳ tím hóa đỏ.

Giải thích: Khí SO2 là acidic oxide khi tan trong nước tạo ra acid H2SO3 làm quỳ tím hóa đỏ, dung dịch trong bình tam giác có môi trường acid

 SO2 + H2O → H2SO3