
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


- Công Thức Tính Diện Tích Xung Quanh Hình Trụ
S (xung quanh) = 2 x π x r x h
+ r: bán kính hình trụ
+ h: chiều cao nối từ đáy tới đỉnh hình trụ
- Công Thức Tính Diện Tích Toàn Phần Hình Trụ
S (toàn phần) = 2 x π x r2 + 2 x π x r x h = 2 π x r x (r + h)
Trong đó:
+ r: bán kính hình trụ
+ 2 x π x r x h : diện tích xung qunah hình trụ
+ 2 x π x r2: diện tích của hai đáy

Công thức để tính thể tích của 1 hình trụ:
bằng diện tích của mặt đáy nhân với chiều cao:
\(V=\pi r^2h\)
Công thức tính thể tích hình trụ: chính bằng diện tích của mặt đáy nhân với chiều cao
V = π(pi).r2h


10/ HÌNH HỘP CHỮ NHẬT :
* Diện tích xung quanh : Sxq = Pđáy x h
* Chu vi đáy : Pđáy = Sxq : h
* Chiều cao : h = Pđáy x Sxq
- Nếu đáy của hình hộp chữ nhật là hình chữ nhật thì :
Pđáy = ( a + b ) x 2
- Nếu đáy của hình hộp chữ nhật là hình vuông thì :
Pđáy = a x 4
* Diện tích toàn phần : Stp = Sxq + S2đáy
Sđáy = a x b
* Thể tích : V = a x b x c
- Muốn tìm chiều cao cả hồ nước ( bể nước )
h = v : Sđáy
- Muốn tìm diện tích đáy của hồ nước ( bể nước )
Sđáy = v : h
- Muốn tìm chiều cao mặt nước đang có trong hồ ta lấy thể tích nước đang có trong hồ ( m3 ) chia cho diện tích đáy hồ ( m2 )
h = v : Sđáyhồ
- Muốn tìm chiều cao mặt nước cách miệng hồ ( bể ) ( hay còn gọi là chiều cao phần hồ trống
+ bước 1 : Ta tìm chiều cao mặt nước đang có trong hồ.
+ bước 2 : Lấy chiều cao cả cái hồ trừ đi chiều cao mặt nước đang có trong hồ
II. CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU:
1. Mối quan hệ giữa quãng đường, vận tốc và thời gian.
1.1Vận tốc: V = ( V là vận tốc; S là quãng đường; t là thời gian)
1.2 Quãng đường: S = v x t
1.3 Thời gian : T = s : v
- Với cùng một vận tốc thì quãng đường và thời gian là 2 đại lượng tỉ lệ thuận với nhau.
- Với cùng một thời gian thì quãng đường và vận tốc là 2 đại lượng tỉ lệ thuận với nhau
- Với cùng một quãng đường thì vận tốc và thời gian là 2 đại lượng tỷ lệ nghịch với nhau.
2. Bài toán có một chuyển động ( chỉ có 1 vật tham gia chuyển động ví dụ: ô tô, xe máy, xe đạp, người đi bộ, xe lửa…)
2.1 Thời gian đi = thời gian đến - thời gian khởi hành - thời gian nghỉ ( nếu có)
2.2 Thời gian đến = thời gian khởi hành + thời gian đi + thời gian nghỉ ( nếu có)
2.3 Thời gian khởi hành = thời gian đến - thời gian đi - thời gian nghỉ (nếu có).
3. Bài toán chuyển động chạy ngược chiều
3.1 Thời gian gặp nhau = quãng đường : tổng vận tốc
3.2 Tổng vận tốc = quãng đường : thời gian gặp nhau
3.3 Quãng đường = thời gian gặp nhau x tổng vận tốc
4. Bài toàn chuyển động chạy cùng chiều
4.1 Thời gian gặp nhau = khoảng cách ban đầu : Hiệu vận tốc
4.2 Hiệu vận tốc = khoảng cách ban đầu : thời gian gặp nhau
4.3 Khoảng cách ban đầu = thời gian gặp nhau x Hiệu vận tốc
5. Bài toán chuyển động trên dòng nước
5.1 Vận tốc xuôi dòng = vận tốc của vật + vận tốc dòng nước
5.2 Vận tốc ngược dòng = vận tốc của vật - vận tốc dòng nước
5.3 Vận tốc của vật = ( vận tốc xuôi dòng + vận tốc ngược dòng) : 2
5.4 Vận tốc dòng nước = ( vận tốc xuôi dòng - vận tốc ngược dòng) : 2
📘 1. Hình Trụ
📐 Diện tích hình trụ:
\(S_{x q} = 2 \pi r h\)
\(S_{t p} = 2 \pi r h + 2 \pi r^{2} = 2 \pi r \left(\right. h + r \left.\right)\)
📦 Thể tích hình trụ:
\(V = \pi r^{2} h\)
📘 2. Hình Cầu
📐 Diện tích hình cầu:
\(S = 4 \pi r^{2}\)
📦 Thể tích hình cầu:
\(V = \frac{4}{3} \pi r^{3}\)
- Hình trụ:
+ Diện tích xung quanh (Sxq): 2πrh
+ Diện tích toàn phần (Stp): 2πr(h+r)
+ Thể tích (V): πr2h
- Hình cầu:
+ Diện tích mặt cầu (Smc): 4πr2
+ Thể tích (V): 34πr3
r: Bán kính, h: Chiều cao, π: Số Pi (~3.14)
( hình trụ mình không biết bạn kêu diện tích xung quanh hay diện tích toàn phần nên mình ghi cả hai nha bạn)