Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Thể | Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Khẳng định |
Ex: I + am; We, You, They + are He, She, It + is Ex: I am a student. (Tôi là một sinh viên.) |
We, You, They + V (nguyên thể) He, She, It + V (s/es) Ex: He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá) |
Phủ định |
is not = isn’t ; are not = aren’t Ex: I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.) |
do not = don’t does not = doesn’t Ex: He doesn’t often play soccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá) |
Nghi vấn |
Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….? A:Yes, S + am/ are/ is. No, S + am not/ aren’t/ isn’t. Ex: Are you a student? Yes, I am. / No, I am not.
Wh + am/ are/ is (not) + S + ….? Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?) |
Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..? A:Yes, S + do/ does. No, S + don’t/ doesn’t. Ex: Does he play soccer? Yes, he does. / No, he doesn’t.
Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….? Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?) |
Trả lời
Thì hiện tại đơn (Simple present tense)
Bạn có thể tham khảo ở link này nha !
anhngumshoa.com/tin-tuc/thi-hien-tai-don-simple-present-ndash-cong-thuc-va-bai-tap-co-dap-an-37208.html.
Mk muốn giúp nhưng có cái tật lười nên cx hay bị ăn đá, buồn.
Vậy nên đg ai ném đá nha , please .
1. Look! A man ( run ) ....is running..... after a his. He ( want ) ...wants..... to catch it.
2. The baby ( cry )....is crying..... because she ( be) ..is....... hungry now.
3. The old woman ( leave) .....left..... home two weeks ago.
4. I ( stay ) ....will... until you ( come) tomorrow.
5. What colour ...did....... you ( paint) ....paint...... your new house ?
6. ....Did... he ( lose ) .....lose...... his job last month ?
7. Where .did..... you ( spend ) .....you...... your last summer vacation ?
8. Where ..will..... you (spend) ....spend......... your next summer vacation ?
9. Mr Long (be)...is.... a designer. He (design) ....design........ his own house two.
10. If it (rain) ......will rain........ tomorrow. I ( not go ) ........am going to not go......... out for a walk.
1. Look! A man ( run ) ...is running...... after a his. He ( want ) ....wants.... to catch it.
2. The baby ( cry )..cries....... because she ( be) ......is... hungry now.
3. The old woman ( leave) ....left...... home two weeks ago.
4. I ( stay ) ....have stayed... until you ( come) will come tomorrow.
5. What colour ....do...... you ( paint) ...paint....... your new house ?
6. ...did.... he ( lose ) ...lose........ his job last month ?
7. Where ...did... you ( spend ) ....spend....... your last summer vacation ?
8. Where ..will ..... you (spend) .....spend........ your next summer vacation ?
9. Mr Long (be)....is... a designer. He (design) ......design...... his own house two.
10. If it (rain) ..rain............ tomorrow. I ( not go ) ..........won't go....... out for a walk.
1) When you ( go ) go into the office , Mr John ( sit ) sits at the front desk.
2) Our teacher English ( explain ) will explain that lesson to us tomorrow .
3) We ( wait ) will wait for you when you ( get ) will get back tomorrow .
4) When I ( see ) will see Mr . Pike tomorrow , I ( remind ) will remind him of that
5) When you ( come )came today , I ( work ) worked at my desk in Room 12
6) He ( work ) will work on the report at this time tomorrow .
7) Don't leave until you ( see ) see her
8) Please wait here until the manager ( return ) were returning
9) The Browns ( do ) do their housework when you ( come ) will come next Sunday
1) When you ( go )go into the office , Mr John ( sit ) sits at the front desk.
2) Our teacher English ( explain ) will explain that lesson to us tomorrow .
3) We ( wait )will wait for you when you ( get ) will get back tomorrow .
4) When I ( see ) will see Mr . Pike tomorrow , I ( remind ) will remindhim of that
5) When you ( come )came today , I ( work ) worker at my desk in Room 12
6) He ( work ) will work on the report at this time tomorrow .
7) Don't leave until you ( see ) see her
8) Please wait here until the manager ( return ) were returning
9) The Browns ( do ) do their housework when you ( come ) will come next Sunday
Study Well!!
Bn vào đây kham khảo nhé: https://www.anhngumshoa.com/tin-tuc/tat-tan-tat-ve-12-thi-trong-tieng-anh-co-ban-ndash-cong-thuc-cach-dung-va-dau-hieu-nhan-biet-37199.html
Mk xl vì bn yêu cầu dài qá nên mk k gõ hết đc.
Học tốt nhé
Công thức HT đơn:
S + Vinf + O
S + don't / doesn't + Vinf + O
Do / Does + S + Vinf + O ?
Dấu hiệu :
always:luôn luôn
usually: thường xuyên
often: thường
sometimes: thỉnh thoảng
seldom=rarely:hiếm khi
never:không bao giờ
every+Noun:(every day, every week,...)
Công thức HT tiếp diễn:
S + tobe + Ving + O
S + tobe + not + Ving + O
Tobe + S + Ving + O ?
Dấu hiệu:
now:bây giờ
right now: ngay bây giờ
at the moment: hiện tại
at present : hiện nay
today : hôm nay
look! : nhìn kìa
listen! : nghe này
Thời gian cụ thể + in the morning, in the afternoon, in the evening,...
Where + tobe + S ? trả lời S + tobe + Ving
- Công thức:
- a) Thể khẳng định: S + will/ shall + be + V-ing
- b) Thể phủ định: S + won’t/ shan’t + be + V-ing
- c) Thể nghi vấn: Will/ Shall + S + be + V-ing?
- Cách dùng: Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả:
- Hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai
VD:
My parents are going to London, so I’ll be staying with my grandma for the next 2 weeks.
(Cha mẹ tôi sẽ đi London, vì vậy tôi sẽ ở với bà trong 2 tuần tới)
- Hành động tương lai đang xảy ra thì một hành động khác xảy đến
VD:
The band will be playing when the President enters. (Ban nhạc sẽ đang chơi khi Tổng thống bước vào)
- Hành động sẽ đang xảy ra vào một thời điểm hoặc một khoảng thời gian cụ thể ở tương lai
VD:
He will be living in this house in May. (Anh ấy sẽ sống ở nhà này tháng 5 tới)
This time next week I’ll be lying on the beach. (Giờ này tuần sau tôi đang nằm trên bãi biển)
- Hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu
VD:
The party will be starting at ten o’clock. (Bữa tiệc sẽ bắt đầu lúc 10 giờ)
3. Dấu hiệu nhận biết :
In the future, next year, next week, next time, and soon…
1
- Công thức:
- a) Thể khẳng định: S + will/ shall + be + V-ing
- b) Thể phủ định: S + won’t/ shan’t + be + V-ing
- c) Thể nghi vấn: Will/ Shall + S + be + V-ing?
- Cách dùng: Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả:
- Hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai
VD:
My parents are going to London, so I’ll be staying with my grandma for the next 2 weeks.
(Cha mẹ tôi sẽ đi London, vì vậy tôi sẽ ở với bà trong 2 tuần tới)
- Hành động tương lai đang xảy ra thì một hành động khác xảy đến
VD:
The band will be playing when the President enters. (Ban nhạc sẽ đang chơi khi Tổng thống bước vào)
- Hành động sẽ đang xảy ra vào một thời điểm hoặc một khoảng thời gian cụ thể ở tương lai
VD:
He will be living in this house in May. (Anh ấy sẽ sống ở nhà này tháng 5 tới)
This time next week I’ll be lying on the beach. (Giờ này tuần sau tôi đang nằm trên bãi biển)
- Hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu
VD:
The party will be starting at ten o’clock. (Bữa tiệc sẽ bắt đầu lúc 10 giờ)
3. Dấu hiệu nhận biết :
In the future, next year, next week, next time, and soon…
1. Câu khẳng định
Động từ tobe | Động từ thường | |
Cấu trúc | S + will + be + N/Adj | S + will + V(nguyên thể) |
Lưu ý | will = ‘ll | |
Ví dụ | - She‘ll be fine. (Cô ấy sẽ ổn thôi.) - You will be mine soon (Anh sẽ sớm thuộc về em thôi.) | - I will always love you. (Em sẽ luôn luôn yêu anh.) - No worries, I will take care of the children for you. (Đừng lo, em sẽ chăm sóc bọn trẻ giúp chị.) |
2. Câu phủ định
Động từ tobe | Động từ thường | |
Cấu trúc | S + will not + be + N/Adj | S + will not + V(nguyên thể) |
Lưu ý | will not = won’t | |
Ví dụ | – She won’t be happy if she cannot pass the entrance exam tomorrow. (Cô ấy sẽ không vui nếu cô ấy không vượt qua kỳ thi thi đầu vào ngày mai) – We won’t be friends anymore. (Chúng ta sẽ không tiếp tục làm bạn nữa.) | – I won’t bring champagne to the party tonight. (Tớ sẽ không mang rượu Sâm-panh đến bữa tiệc tối nay đâu.) – I won’t tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.) |
3. Câu nghi vấn
Động từ tobe | Động từ thường | |
Cấu trúc | Q: Will + S + be + ? A: Yes, S + will No, S + won’t | Q: Will + S + V(nguyên thể)? A: Yes, S + will. No, S + won’t. |
Ví dụ | - Q: Will you be home tomorrow morning? (Sáng mai anh có ở nhà không?) Yes, I A: No, I won’t (Không, anh sẽ không có ở nhà) - Q: Will he be the last person to leave the classroom? (Cậu ấy sẽ là người cuối cùng rời khỏi phòng học đúng không?) A: Yes, he will (Có, cậu ấy sẽ ở lại) | - Q: Will you come back? (Anh có quay lại không?) A: Yes, I will (Có, anh sẽ quay lại) - Q: Will he go to the post office to take the parcel for you? (Cậu ta sẽ đến bưu điện để nhận bưu kiện cho em chứ?) A: No, he won’t (Không, cậu ấy sẽ không) |
> Tổng hợp: Các thì trong tiếng anh
II. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
Trạng từ chỉ thời gian | – in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa) – tomorrow: ngày mai – Next day: ngày hôm tới – Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới |
Động từ chỉ khả năng sẽ xảy ra | – think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là – perhaps: có lẽ – probably: có lẽ – Promise: hứa |
III. CHỨC NĂNG THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN
Ví dụ | Phân tích | |
Ví dụ 1: – I miss my mom. I (drop)………by her house on the way to work tomorrow. (Tôi nhớ mẹ quá. Tôi sẽ rẽ qua nhà mẹ trên đường đi làm) A. drop B. dropped C. will drop | Có từ tín hiệu chỉ thời gian trong tương lai Là quyết định được phát ra tại thời điểm nói, không phải 1 dự định từ trước: Nhớ mẹ => nên quyết định sẽ đến thăm mẹ vào ngày mai à Động từ chia ở thì Tương lai đơn à Chọn đáp án C | |
Chức năng 1 | Thì tương lai đơn diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói | |
Ví dụ 2: –………you (open) ………the door for me please? (Bạn có thể vui lòng mở cửa dùm mình được không?) A. Do………open B. Did………open C. Will ………open | Đề nghị ai đó l àm gì à Sử dụng thì Tương lai đơn à Chọn đáp án C | |
Chức năng 2 | Thì tương lai đơn dùng để đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời | |
Ví dụ 3: – I promise I (take) ……… you to the water park when I’m not occupied. (Mẹ hứa là mẹ sẽ đưa con đến công viên nước chơi nếu mẹ rảnh) A. will take B. take C. not use | Lời hứa là sẽ làm cho ai đó điều gì à Động từ chia ở thì Tương lai đơn à Chọn đáp án A | |
Chức năng 3 | Thì tương lai đơn được dùng cho lời hứa hẹn |
Câu khẳng định S+will+Vbare
Câu phủ định S+will+not+V0 nếu muốn ghi nhanh thì will not còn thể ghi là won't
Câu hỏi Will+S+V0? nếu đề mà có chữ won't thì công thức là Won't+S+V0? chắc bạn cx chx hiểu đâu để mik ghi vd nhớ là phải có dấu chấm hỏi đó nếu ko là bị trừ điểm đó
có chữ Will thì sẽ hỏi là Will you...?
chúc bn hc tốt
còn won't thì sẽ hỏi là Won't you...?
From childhood, each person has a dream to pursue. To me, I want to be a teacher when I grow up. First, teacher has wide knowledge about many subjects so that she can make her best effort to teach student. As knowledge is power leading to success, no one can succeed without it. Second, being a teacher, one can learn from themselves, society and social relationship. A good teacher is the one who know how to balance virtues between teacher and student. Third, knowledge is limitless, being a teacher brings us higher job opportunities than other careers. Especially, human are leading a rapidly developing lifestyle, there is a large need of teachers for young generation. However, the benefits also come with drawback. Although it’s a good job, the teacher has to suffer from several stresses such as: score, teaching method, students and theirs parents. Therefore, patience, diligence and good qualification are thought to be 3 main key factors to become a good teacher. In near future, I hope to be an English teacher so that I can bring a popular foreign language to students at isolated areas. Since everyone are born fair, all the students have a right to go to school and learn from theirs friends, teachers. Despite the challenge of the job, I always choose to pursue my dream.
chúc bn hok giỏi
After high school there are numerous things I want to do and accomplish in my life.
I want to attend college and law school. After I start working for a few years, I plan to settle down, get married, and have children. I still want to have a career, but I want to raise a family too. I’m not sure what will happen after this or that even this will take place because I can’t really plan out my life. Life is an unpredictable thing. There are many obstacles that may get in the way of perusing my goals. Some of the obstacles are college and law school. It takes a lot of studying, hard work, and determination in becoming a lawyer. With hard work and determinationI plan to accomplish my goals, whatever they may be, and live up to my full potential.
Tham khảo :
Công thức:a) Thể khẳng định: S + will/ shall + be + V-ingb) Thể phủ định: S + won’t/ shan’t + be + V-ingc) Thể nghi vấn: Will/ Shall + S + be + V-ing?Cách dùng: Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả:Hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai
VD:
My parents are going to London, so I’ll be staying with my grandma for the next 2 weeks.
(Cha mẹ tôi sẽ đi London, vì vậy tôi sẽ ở với bà trong 2 tuần tới)
Hành động tương lai đang xảy ra thì một hành động khác xảy đến
VD:
The band will be playing when the President enters. (Ban nhạc sẽ đang chơi khi Tổng thống bước vào)
Hành động sẽ đang xảy ra vào một thời điểm hoặc một khoảng thời gian cụ thể ở tương lai
VD:
He will be living in this house in May. (Anh ấy sẽ sống ở nhà này tháng 5 tới)
This time next week I’ll be lying on the beach. (Giờ này tuần sau tôi đang nằm trên bãi biển)
Hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu
VD:
The party will be starting at ten o’clock. (Bữa tiệc sẽ bắt đầu lúc 10 giờ)
3. Dấu hiệu nhận biết :
In the future, next year, next week, next time, and soon…
tk
https://topicanative.edu.vn/thi-tuong-lai-tiep-dien/
I will answer your question - tương lai đơn-
This time next week , i will be meet you . -tương lai tiếp diễn-
The house will be painted by my sister tomorrow.-câu bị động tương laii đơn
Thì Hiện Tại Đơn:
S + VIB/S/ES
Thì Hiện Tại Tiếp Diễn:
S + Tobe + Ving
Thì tương lai đơn:
S + will + V
Thì Quá Khứ Đơn:
S + Ved/irregularities
1. Thì hiện tại đơn:
Form:
(+) S + V/ V(s;es) + Object...
(-) S + do/ does not + V ?
(?) Do/ Does + S + V?
Cách sử dụng:
- Diễn tả năng lực bản thân:
VD: He plays tennis very well.
- Thói quen ở hiện tại:
VD: I watch TV every night.
- Sự thật hiển nhiên;Chân lí ko thể phủ nhận:
VD: The sun rises in the East and set in the West.
- Diễn tả hành động xảy ra theo lịch trình, thời gian biểu đã định sẵn, đặc biệt là các động từ di chuyển
VD: The train leaves at 7.00 am in the morning.
Các trạng từ đi kèm: always; usually; often; sometimes; occasionally; ever; seldom; rarely; every...
Cách thêm “s,es” vào động từ khi ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn:
- Khi chủ ngữ là "I / You / We / They và các chủ ngữ số nhiều khác” thì giữ nguyên động từ
- khi chủ ngữ là "He / She / It và các chủ ngữ số ít khác" thêm "s" hoặc "es" sau động từ
Với những động từ tận cùng bằng "o,x, ch, z, s, sh" thì ta thêm "es" vào sau, còn các động từ khác thì thêm “s”
Khi động từ tận cùng là "y" thì đổi "y" thành "i" và thêm "es" vào sau động từ
Cách phát âm s,es:
/iz/: các động từ kết thúc bằng đuôi: ce, x, z, sh, ch, s, ge
/s/:các động từ kết thúc bằng t, p, f, k, th
/z/:không có trong hai trường hợp trên
2. Hiện tại tiếp diễn:
Form:
(+) S + is/am/are + Ving
(-) S + is/am/are not + Ving
(?) Is/Am/ Are + S + Ving ?
Cách sử dụng:
- Đang xảy ra tại thời điểm nói
VD: I’m doing my homework at this time.
- Sắp xảy ra có dự định từ trước trong tương lai gần.
VD: I’m going to the cinema tomorrow evening
- Không dùng với các động từ chi giác như: SEE; HEAR; LIKE; LOVE...
Các trạng từ đi kèm: At the moment; at this time; right now; now; immediately…
3. Quá khứ đơn:
Form:
(+) S + Ved/ PI-cột 2 trong bảng Động từ bất quy tắc.
(-) S + didn’t + V
(?) Did + S + V
Cách sử dụng:
- Xảy ra và chấm dứt hoán toàn trong quá khứ.
- Nhiều hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
- Trong câu điều kiện loại 2.
Các trạng tù đi kèm: Yesterday; the day before yesterday; ago; already; last; in + mốc thời gian trong quá khứ.
Cách đọc ed:
/id/: t,d
/t/: c, ch, s, f, k, p x, sh
/d/: các trường hợp còn lại
94. Tương lai đơn:
Form:
(+) S + will/ shall + V (will ngày nay có thể dùng với tất cả các
(-) S + will/ shall not + V ngôi nhưng shall dùng với “ I” và “WE” )
(?)Will / Shall + S + V
Cách sử dụng:
- Sắp xảy ra trong tương lai không có dự định trước.
- Câu yêu cầu; đề nghị; lời hứa; dự đoán cho tương lai.
- Trong câu điều kiện loại 1.
Các trạng từ đi kèm: tomorrow; the day after tomorrow; next; in + thời gian ở tương lai…
Thì tương lai đơn là một thì rất quan trọng trong 16 thì trong tiếng Anh, việc hiểu được công thức thì tương lai đơn và cách dùng thì tương lai đơn là hiểu được thì tương lai đơn, trong đó thì tương lai đơn dùng để diễn tải sự việc, hiện tượng sẽ xảy ra trong tương lai không có dự kiến trước khi nói là mấu chốt. Song song đó, sẽ có những bài tập áp dụng thì tương lai đơn để nhớ lâu nhớ dai hơn.
Công thức thì tương lai đơn đầy đủ nhất
Công thức thì tương lai đơn với thể khẳng định: S + will / shall + V1 (bare-infinitive verb)(động từ bỏ “to”)
Chú ý: will / shall rút gọn thành ‘ll
Ví dụ: 1) Peter, I’m busy, I can’t go there to meet Alice for you. Will I go there the day after tomorrow?
2) I shall visit my friend in New York the day after tomorrow.
Công thức thì tương lai đơn với thể phủ định: S + will / shall + not + V1
Ví dụ: 1) David will not quit before he reaches his goal. (David sẽ không bỏ cuộc đến khi đạt được mục đích của anh ấy)
2) Make sure you arrive on time tomorrow because the bus will not wait for you. (Anh phải đến đúng giờ vào ngày mai vì xe buýt không có đợi anh đâu).
3) I will not finish my homework tomorrow. (Tôi sẽ không làm xong bài tập về nhà vào ngày mai rồi)
Công thức thì tương lai đơn với thể nghi vấn 1: Will / Shall + S + V1 (bare-infinitive verb)………..?
Tức là câu hỏi có / không (yes / no question)
Ví dụ: 1) Will you bring your ID ? (Anh trình thẻ nhận dạng ra? )
2) Will she leave a tip? (cô ấy có cho tiền boa?)
Công thức thì tương lai đơn với thể nghi vấn 2: Will / Shall + S + V1 (bare-infinitive verb)………..?
Tức là dạng câu hỏi có chữ để hỏi (Wh-question)
Ví dụ: 1) What will she wear tonight? Cô ấy mặc đồ gì?
2) Where will the children sit? Những đứa nhỏ ngồi ở đâu?
Công thức thì tương lai đơn với thể nghi vấn phủ định: Will / Shall + S + not + V1 (bare-infinitive verb)………..?
Tức là negative interrogative future, đây là mẫu câu mà ít ai để ý, đây là cái mới lạ của thì tương lai đơn
Ví dụ: 1) Câu đúng: Why will you not marry me? Tại sao anh không cưới tôi?
Câu sai: Why won’t you marry me? (Đây là lối văn cổ xưa, không sai, mà ít ai dùng)
2) Câu đúng: Shall I not eat a cherry? (Tôi sẽ không ăn quả anh đào sao?)
Will I not attand that class? (Tôi sẽ không học lớp đó sao?)
Cách dùng thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn dùng rất nhiều trong tiếng Anh giao tiếp, vì vậy việc hiểu được cách dùng thì tương lai đơn là vô cùng cần thiết.
Cách dùng thì tương lai 1: đột ngột đưa ra quyết định lúc nói
Ví dụ: 1) Đứa con nói với mẹ, mẹ ơi, con khát nước quá. Người mẹ, lúc này đưa ngay ra quyết định. Mẹ sẽ mua nước khoáng cho con uống.
—> I will buy you a mineral water.
2) Trời ôi bức, nóng nực, thế là có người nói “tôi sẽ mở toang hết các cánh cửa”, đây là quyết định ngay lúc nói, mà không có dự kiến gì
—> I will open all the windows and doors.
Cách dùng thì tương lai 2: để nói điều gì sẽ xảy ra trong tương lai, đặc biệt là bạn biết chắc hoặc điều gì đó đã có kế hoạch
Ví dụ: 1) Tom will be five years old next month. (Tháng tới là Tom được 5 tuổi).–> biết chắc
2) The train leaves at 9, so we’ll be in Scotland by lunchtime. (Xe lửa rời lúc 9 giờ, nên chúng ta sẽ có mặt ở Scotland trưa nay) –> biết chắc
3) I’ll see him tomorrow./I’ll be seeing him tomorrow. (Mai tôi gặp anh ấy) –> kế hoạch
Cách dùng thì tương lai 3: đưa ra đề nghị, yêu cầu hay mời mọc ai đó
Ví dụ: 1) Will you close the door for me please? (Anh sẽ đóng cửa giúp tôi nhé?)
2) Will you take me home? (Anh sẽ đưa tôi về nhà ư?
3) Will you come to my party tonight? (Anh dự tiệc tối nay nhé?)
Cách dùng thì tương lai 4: đưa ra lời hứa hẹn
Ví dụ: 1) I promise I’ll keep it confidential. Tôi hứa tôi sẽ giữ kín việc này.
2) Will you not tell him about that? No, I won’t. Anh ứa sẽ không nói với anh ấy điều đó nhé? Vâng, tôi sẽ không nói.
Cách dùng thì tương lai 5: đưa ra tiên đoán có thể đúng hay sai
Ví dụ: 1) I think this solution will be the best. Tôi nghĩ đây sẽ là giải pháp tốt nhất.
2) I assume that no one will refuse this offer. Tôi thừa nhận khôngai sẽ từ chối lời mời này.
Cách dùng thì tương lai 6: đưa ra lời hù dọa, cảnh báo
Ví dụ: 1) If you don’t get up early, you will be late for school. Ngày mai con không dậy sớm con sẽ bị trễ học đó.
2) Don’t be late or the bus will leave early. Đừng có đến trễ nữa không thôi sẽ buýt sẽ chạy sớm.
Cách dùng thì tương lai 7: đưa ra gợi ý
Ví dụ: 1) Will we wait for him here until he catches us? Chúng ta sẽ đợi anh ấy ở đây đến khi anh ấy đuổi kịp chúng ta?
2) Will we visit Washing DC this afternoon? Chúng ta sẽ thăm Washing DC chiều nay nhé?
Cách dùng thì tương lai 8: xin lời khuyên của ai
Ví dụ: 1) Our money runs out. Will we borrow money from him? Giờ chúng ta cạn tiền. Chúng ta mượn tiền của anh ấy nhé?
2) We’re almost lost. Will we ask someone to find us and pick us up? Chúng ta lạc đường, chúng ta sẽ hỏi ai đó tìm và chở chúng ta về ư?
Bài tập thì tương lai đơn trắc nghiệm online có đáp án
Đây là loạt bài tập thì tương lai đơn dạng khẳng định, phủ định và nghi vấn
Bài tập thì tương lai đơn trắc nghiệm online có đáp án (bài 1)
Bài tập thì tương lai đơn trắc nghiệm online có đáp án (bài 2)
Như vậy, chúng ta nắm rõ công thức thì tương lai đơn và cách dùng thì tương lai đơn, vì vậy việc đặt câu và ứng dụng thì tương lai đơn hay làm bài về thì tương lai đơn là điều không khó khăn gì. Sau bài này, chúng tôi sẽ đưa ra bài tập thì tương lai đơn. Bạn có thể Bình luận bên dưới bài viết này để đóng góp ý kiến cho bài viết được hoàn thiện hơn.