Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Để phân biệt 2 dung dịch H2SO4 loãng và HCl ta dùng dung dịch BaCl2 . Vì tạo kết tủa trắng với H2SO4
Pt : \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
Chúc bạn học tốt
1 Chọn A.
2 Chọn A
Các bazo không tan bị nhiệt phân hủy(bazo không tan tức oxit bazo của nó không tác dụng với nước)
Chọn C
Chất dùng để phân biệt các dung dịch không màu :
HCl, H 2 S O 4 loãng, BaC l 2 là qùy tím
Để phân biệt 2 dd không màu Z n S O 4 và A l C l 3 ta dùng dd N H 3 , dd N H 3 đều tạo kết tủa với 2 dd trên khi nhỏ từ từ dd N H 3 vào, nhưng khi dd N H 3 dư kết tủa Z n O H 2 bị hòa tan do tạo phức với N H 3 .
PTHH:
Z n S O 4 + 2 N H 3 + 2 H 2 O → Z n O H 2 ↓ + N H 4 2 S O 4
Z n O H 2 + 4 N H 3 → Z n N H 3 4 O H 2
A l C l 3 + 3 N H 3 + 3 H 2 O → A l O H 3 ↓ + 3 N H 4 C l
⇒ Chọn B.
a. - Trích mẫu thử: Lấy ở mỗi lọ một lượng nhỏ ra ống nghiệm để nhận biết.
- Lấy dung dịch Na2CO3 cho vào mỗi ống trên:
+ Xuất hiện kết tủa trắng \(\Rightarrow\) Nhận biết được BaCl2.
BaCl2 + Na2CO3 \(\rightarrow\) BaCO3 \(\downarrow\)+ 2NaCl.
+ Có khí bay lên Þ Nhận biết được HCl:
2HCl + Na2CO3 \(\Rightarrow\) 2NaCl + CO2 + H2O.
+ Hai ống nghiệm không có hiện tượng gì chứa NaCl và Na2SO4.
- Dùng BaCl2 vừa nhận biết được ở trên cho vào hai mẫu chứa NaCl và Na2SO4:
+ Xuất hiện kết tủa trắng \(\Rightarrow\) Nhận biết được Na2SO4.
Na2SO4 + BaCl2 \(\rightarrow\) BaSO4\(\downarrow\) + 2NaCl.
+ Còn lại là NaCl.
b. Khi sục khí cacbonic vào dung dịch Ba(OH)2 đến dư, ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau tan dần.
CO2 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) BaCO3\(\downarrow\) + H2O
CO2 + BaCO3 + H2O \(\rightarrow\) Ba(HCO3)2.
* Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaOH loãng có chứa một lượng nhỏ phenolphtalein: dung dịch có màu hồng, sau nhạt dần đến mất hẳn.
HCl + NaOH \(\rightarrow\) NaCl + H2O.