![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
4.
Đáp án A đúng
\(y'=9x^2+3>0;\forall v\in R\)
6.
Đáp án B đúng
\(y'=3x^2-3=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-1\\x=1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) Hàm đồng biến trên các khoảng \(\left(-\infty;-1\right)\) và \(\left(1;+\infty\right)\)
Do \(\left(2;+\infty\right)\subset\left(1;+\infty\right)\) nên hàm cũng đồng biến trên \(\left(2;+\infty\right)\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Lời giải:
Bài 30:
Ta có \(y=x^4-2mx^2\Rightarrow y'=4x^3-4mx\)
Để ĐTHS có 3 điểm cực trị thì \(y'=4x^3-4mx=0\) phải có ba nghiệm phân biệt
\(\Leftrightarrow x(x^2-m)=0\) có ba nghiệm phân biệt. Do đó \(m>0\)
Khi đó, gọi ba điểm cực trị lần lượt là:
\(A(0,0);B(\sqrt{m},-m^2);C(-\sqrt{m},-m^2)\)
Từ đây, ta viết được PTĐT $BC$ là: \(y=-m^2\)
Sử dụng công thức tính khoảng cách từ 1 điểm đến đường thẳng:
\(d(A,BC)=\frac{|m^2|}{\sqrt{1^2+0^2}}=m^2\)
\(BC=\sqrt{(\sqrt{m}--\sqrt{m})^2+(-m^2+m^2)^2}=2\sqrt{m}\)
\(\Rightarrow S_{ABC}=\frac{d(A,BC).BC}{2}=m^2\sqrt{m}<1\). Mà \(m>0\) nên
\(m^2\sqrt{m}<1\Leftrightarrow 0<\sqrt{m^5}<1\Leftrightarrow 0< m<1\).
Đáp án D.
Bài 31:
Đề bài sai rồi nhé, hàm thứ hai phải là \(y=x^3-3x^2-m+2\)
PT hoành độ giao điểm:
\(x^3-3x^2-m+2+mx=0\)
\(\Leftrightarrow (x-1)[x^2-2x+(m-2)]=0\)
PT trên có một nghiệm là $1$. Để hai đths cắt nhau tại ba điểm phân biệt thì PT \(x^2-2x+(m-2)=0(1)\) phải có hai nghiệm pb khác $1$
\(\Rightarrow \left\{\begin{matrix} 1-2-2+m\neq 0\\ \Delta'=3-m>0\end{matrix}\right.\Rightarrow m<3\)
Nếu $x_1,x_2$ là hai nghiệm của $(1)$ thì áp dụng định lý Viete ta có:
\(\left\{\begin{matrix} x_1+x_2=2\\ x_1x_2=m-2\end{matrix}\right.\)
Như vậy, độ dài các đoạn $AB,BC,AC$ nằm trong các giá trị:
\(\left\{\begin{matrix} |x_1-1|\sqrt{m^2+1}\\ |x_2-1|\sqrt{m^2+1}\\ |x_1-x_2|\sqrt{m^2+1}\end{matrix}\right.\)
Ta thấy \(x_1+x_2=2\Rightarrow x_1-1=1-x_2\Rightarrow |x_1-1|=|x_2-1|\)
Do đó \(|x_1-1|\sqrt{m^2+1}=|x_2-1|\sqrt{m^2+1}\), tức là luôn tồn tại hai đoạn thẳng nối hai giao điểm có độ dài bằng nhau (thỏa mãn đkđb) , với mọi $m$ nằm trong khoảng xác định, hay \(m<3\)
Đáp án D.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Bài 18:
Theo định lý Pitago:
\(SA=\sqrt{SB^2-AB^2}=2a\)
Do đó, \(V_{S.ABC}=\frac{1}{3}.SA.S_{ABC}=\frac{1}{3}.2a.\frac{a.5a}{2}=\frac{5a^3}{3}\)
Đáp án D.
Bài 19:
Vì
\(SA\perp (ABCD)\Rightarrow \angle (SB,(ABCD))=\angle (SB,AB)=\angle SBA=60^0\)
Suy ra \(\frac{SA}{AB}=\frac{SA}{a}=\tan SBA=\sqrt{3}\Rightarrow SA=\sqrt{3}a\)
\(\Rightarrow V_{S.ABCD}=\frac{1}{3}.SA.S_{ABCD}=\frac{1}{3}\sqrt{3}a.a.3a=\sqrt{3}a^3\)
Đáp án B
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
câu 30 y'=0 ta có 3 nghiệm x=0 và x=+-căn(m) vs x=+-căn(m)=>y=-m2 =>A(-căn(m);-m^2).B(căn(m);-m^2)=> kc AB=2 căn(m) tại x=0 y=0 =>O(0;0) vì hàm có 3 cực trị =>tam giác 0AB cân => m^2 là đường cao Soab=(2 căn(m)*m^2)/2 =căn(m)^3<1 gọi căn m là x => x^3-1<0 áp dụng hằng đt => x-1<0 => x<1 =>m<1
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
có ai chơi tik tok ko mn vào ủng hộ kênh youtube kênh là mik châu xinh gái nha fan nhung thì vào đấy
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
nhung kia chi nhung xinh qua to cung la fan chi nhung cau la fan chi nhugng thi ket ban nhe
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
lớp mí z bn, bn tên phạm thị cẩm tú
mk là đặng thị cẩm tú
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
j zợ xấu như ma còn bày đặt. Trên này lak hok chứ ko phải chụp ảnh tự sướng như mấy con điên đâu -_-
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
con hươu A nha,tick cho 1 cái đi,ko đúng ko tick cũng được nha
31.
\(\Leftrightarrow\int\limits^{\dfrac{\pi}{4}}_0log_a\left(1+tanx\right)dx-\dfrac{1}{4}\int\limits^{\dfrac{\pi}{4}}_0dx\ge0\)
\(\Leftrightarrow\int\limits^{\dfrac{\pi}{4}}_0log_a\dfrac{1+tanx}{\sqrt[4]{a}}dx\ge0\)
\(\Leftrightarrow log_a\dfrac{1+tanx}{\sqrt[4]{a}}\ge0\) ; \(\forall x\in\left[0;\dfrac{\pi}{4}\right]\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1+tanx}{\sqrt[4]{a}}\ge1;\forall x\in\left[0;\dfrac{\pi}{4}\right]\)
\(\Leftrightarrow\sqrt[4]{a}\le\min\limits_{\left[0;\dfrac{\pi}{4}\right]}\left(1+tanx\right)=1\)
\(\Rightarrow a\le1\)
Ko tồn tại a thuộc khoảng đã cho thỏa mãn
29.
\(f'\left(x\right)=\dfrac{f\left(x\right)+x+1}{x+1}\)
\(\Rightarrow\left(x+1\right).f'\left(x\right)-f\left(x\right)=x+1\)
\(\Rightarrow\dfrac{f'\left(x\right)}{x+1}-\dfrac{1}{\left(x+1\right)^2}.f\left(x\right)=\dfrac{1}{x+1}\)
\(\Rightarrow\left[\dfrac{f\left(x\right)}{x+1}\right]'=\dfrac{1}{x+1}\)
\(\Rightarrow\dfrac{f\left(x\right)}{x+1}=ln\left|x+1\right|+C\)
\(f\left(1\right)=ln4=2ln2\Rightarrow\dfrac{f\left(1\right)}{2}=ln2+C\Rightarrow C=0\)
\(\Rightarrow f\left(x\right)=\left(x+1\right).ln\left|x+1\right|\)
\(\Rightarrow f\left(3\right)=4ln4=8ln2\)