Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 2 :
- Từ láy có 2 tiếng : ngoan ngoãn
- Từ láy có 3 tiếng : tất tần tật
-Từ láy có 4 tiếng : là mà lề mề
_XONG CHÚC BẠN HỌC GIỎI_
Bài 1:
Hai từ ghép có nghĩa phân loại:
+) Bát nhỏ, bàn nhỏ,.....
+) Máy lạnh, tủ lạnh,...
Hai từ có nghĩa tổng hợp:
+)Nhỏ xíu, nhỏ bé,...
+) Lạnh giá, lạnh buốt, lạnh lẽo,...
Hai từ láy:
+) Nho nhỏ, nhỏ nhắn,...
+)xanh xanh,..
+)lạnh lẽo, lành lạnh
+)đo đỏ,đỏ đậm
+)trắng trong ,trắng treo
+)vang vàng, vàng vàng,..
+)đen đen ,đen đủi,...
Bài 2:
Từ ghép: xa lạ, phẳng lặng, mong ngóng, mơ mộng
Từ láy: mải miết, xa xôi, phẳng phiu, mong mỏi, mơ mộng
Từ ghép đẳng lập: xa lạ, mong ngóng
Từ ghép chính phụ: phẳng lặng, mơ mộng
Từ láy bộ phận: mải miết, xa xôi, phẳng phiu, mong mỏi, mơ mộ
Chúc bạn học tốt!!! <3
Bài làm
- Trong câu trên, có tất cả 4 chữ "a"
- B: Từ ghép và từ láy
# Học tốt #
-câu so sánh:. Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhào ngoàm ngoạp như gái lưỡi liềm máy làm việc.
-Nghệ thuật: so .sánh kết hợp với miêu tả và nói quá:đầu tôi to ra và nổi từng tảng,rất bướng.⇒ thể hiện sự cường tráng, mạnh mẽ ,sức mạnh oai hùng của chàng Dế
-BPTT so sánh
⇒ Thể hiện sức mạnh , vẻ mãnh liệt của Dế Mèn
từ là đc tạo bởi các tiếng và có nghĩa
2 kiểu đó là từ đơn và từ phức
phức tạo bởi từ ghép và từ láy
từ đơn :ăn, học,vui,....
từ phức :nhiều lắm
lỗi lặp từ
...
Từ láy: Lòm khom, Lác đác.
Những từ láy cs nghĩa ít người, con người nhỏ bé trước thiên nhiên. Nhà cửa thưa thớt, hiếm lắm mới thấy một nhà.
=> Cảnh Đèo Ngang lúc chiều tà đẹp, hoang sơ, vắng vẻ và thấp thoáng đâu đó sự sống con người.
Chúc bạn hok tốt!
Về cơ bản từ láy đươc chia thành 2 loại gồm từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận. Từ láy toàn bộ: Là loại từ đươc láy giống nhau cả phần âm, vần, dấu câu ví dụ như xanh xanh, ào ào.
Về cơ bản từ láy đươc chia thành 2 loại gồm từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận.
Từ láy toàn bộ: Là loại từ đươc láy giống nhau cả phần âm, vần, dấu câu ví dụ như xanh xanh, ào ào. Đôi khi để nhấn mạnh một âm thanh hay hành động mà dấu câu có thể khác nhau như thăm thẳm, lanh lảnh…
Từ láy bộ phận: Là loại từ được láy giống phần âm hoặc phần vần, dấu câu có thể giống hoặc khác tùy vào cách người dùng muốn. Ví dụ như ngơ ngẫn, lác đác, dào dạt… Từ láy bộ phận thường được sử dụng nhiều hơn từ láy toàn bộ vì dễ phối vần và âm.