K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 4 2020

Có các hóa chất H2, O2, N2, CO2 đựng trong các lọ mất nhãn, có thể nhận biết các chất bằng mấy cách?

(1) CuO/tO, tàn đóm, dung dịch Ca(OH)2.

(2) Tàn đóm, dung dịch Ca(OH)2.

(3) CuO/tO, dung dịch Ca(OH)2.

(4) Tàn đóm, CuO/tO, CuSO4 khan.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

24 tháng 9 2018

Bài 1:

PTHH: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

\(n_{CuO}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\)

\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{20}{98}=\dfrac{10}{49}\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{CuO}=n_{H_2SO_4}\)

Theo bài: \(n_{CuO}=\dfrac{49}{500}n_{H_2SO_4}\)

\(\dfrac{49}{500}< 1\) ⇒ H2SO4

Theo PT: \(n_{CuSO_4}=n_{CuO}=0,02\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=0,02\times160=3,2\left(g\right)\)

24 tháng 9 2018

Bài 2:

PTHH: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

a) \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{30,6}{102}=0,3\left(mol\right)\)

\(n_{HCl}=\dfrac{9\times10^{22}}{6\times10^{23}}=0,15\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{6}n_{HCl}\)

Theo bài: \(n_{Al_2O_3}=2n_{HCl}\)

\(2>\dfrac{1}{6}\) ⇒ Al2O3

Theo PT: \(n_{Al_2O_3}pư=\dfrac{1}{6}n_{HCl}=\dfrac{1}{6}\times0,15=0,025\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{Al_2O_3}dư=0,3-0,025=0,275\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Al_2O_3}dư=0,275\times102=28,05\left(g\right)\)

b) Theo PT: \(n_{AlCl_3}=\dfrac{1}{3}n_{HCl}=\dfrac{1}{3}\times0,15=0,05\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,05\times98=4,9\left(g\right)\)

9 tháng 5 2018

giải hộ đuê pls!

9 tháng 5 2018

nhìu dzậy mak cho 2 thốc thử ak

21 tháng 8 2018

a) Các chất tác dung với \(CO_2:KOH;Ca\left(OH\right)_2;Ba\left(OH\right)_2;NaOH\)

\(pthh:2KOH+CO_2\rightarrow K_2CO_3+H_2O\\ Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O \\ 2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)

b) Các chất tác dung với \(H_2SO_4:KOH;Ca\left(OH\right)_2;Mg\left(OH\right)_2;Fe\left(OH\right)_2;Ba\left(OH\right)_2;NaOH;Zn\left(OH\right)_2\)\(pthh:2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\\ Ca\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+2H_2O\\ Mg\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+2H_2O\\ \\ Fe\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+2H_2O\\ Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2H_2O\\ 2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ \\ Zn\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+2H_2O\)

c) Các chất tác dung với \(K_2CO_3:Ca\left(OH\right)_2;Mg\left(OH\right)_2;Fe\left(OH\right)_2;Ba\left(OH\right)_2Zn\left(OH\right)_2\)

\(pthh:K_2CO_3+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+2KOH\\ K_2CO_3+Mg\left(OH\right)_2\rightarrow MgCO_3+2KOH\\ K_2CO_3+Fe\left(OH\right)_2\rightarrow FeCO_3+2KOH\\ K_2CO_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+2KOH\\ K_2CO_3+Zn\left(OH\right)_2\rightarrow ZnCO_3+2KOH\)

20 tháng 4 2018

2)

1.2Na + 2H2O ---.>2NaOH+H2

2.CO2 + H2O --->H2CO3

3. P2O5 + 3H2O--->2H3PO4

4. BaO + H2O--->Ba(OH)2

5. Fe3O4 + 4H2 --->3Fe+4H2O

6. CuO + H2 --->Cu+H2O

7. 2Al + 6HCl --->2AlCl3+3H2

8. Fe + H2SO4 --->FeSO4+H2

20 tháng 4 2018

Oxit axit:

P2O5:Diphotpho pentaoxit

CO2:cacbon dioxit

Axit:

HNO3: Axit nitric

H2SO4: axit sunfuric

Hcl: axit clohidric

H2S:Hidro sunfua

H2SO3:Axit sunfuro

H3PO4: Axit photphoric

Bazơ:

Fe(OH)2

Al(OH)3

Ca(OH)2

KOH

Oxit bazơ

FeO

CaO

CuO

Muối:

CuCO3

K2HPO4

CuSO4

AgNO3

Ca(HPO4)2

15 tháng 1 2018

Câu 1:

a)Fe2O3+ 3H2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Fe + 3H2O

b)2Al + 6HCl → 2AlCl3+3H2

c)2Fe(OH)3\(\underrightarrow{t^o}\) Fe2O3+3H2O

e)2Mg + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2MgO

f)Cu(OH)2 \(\underrightarrow{t^o}\) CuO+H2O

g)Mg + 2HCl →MgCl2 +H2

15 tháng 1 2018

a) PƯ Oxi hóa-khử.

b)PƯ thế.

c)PƯ phân hủy.

d)PƯ hóa hơp.

e)PƯ hóa hợp.

f)PƯ phân hủy.

g)PƯ thế.

Bài 1: Cho 20 ml dung dịch AgNO3 1M (D=1,1 g/ml) vào 150 ml dung dịch HCl 0,5M (D= 1,05 g/ml). Tính CM và C% của dung dịch sau phản ứng. Cho rằng phản ứng không làm thay đổi về thể tích dung dịch. Bài 2: Trộn 200 ml dung dịch HNO3 (dung dịch X) với 300 ml dung dịch HNO3 (dung dịch Y) ta được dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với 14 gam CaCO3 thì phản ứng vừa đủ. A, Tính CM của dung dịch Z. B, Dung dịch X...
Đọc tiếp

Bài 1:

Cho 20 ml dung dịch AgNO3 1M (D=1,1 g/ml) vào 150 ml dung dịch HCl 0,5M (D= 1,05 g/ml).

Tính CM và C% của dung dịch sau phản ứng. Cho rằng phản ứng không làm thay đổi về thể tích dung dịch.

Bài 2:

Trộn 200 ml dung dịch HNO3 (dung dịch X) với 300 ml dung dịch HNO3 (dung dịch Y) ta được dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với 14 gam CaCO3 thì phản ứng vừa đủ.

A, Tính CM của dung dịch Z.

B, Dung dịch X được pha từ dung dịch Y, bằng cách pha từ dung dịch Y, bằng cách pha nước vào dung dịch Y theo tỷ lệ VH2O/V= 3/1. Tính CM của dung dịch X và dung dịch Y.

Bài 3:

Cho a gam MgO tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 3,65%. Sau phản ứng thu được (a+55) gam muối. Tính a và C% của dung dịch muối.

Bài 4:

Cho 200 g dung dịch Na­2CO3 tác dụng vừa đủ với 120 gam dung dịch HCl. Sau phản ứng dung dịch có nồng độ 20%. Tính C% của hai dung dịch đầu.

Bài 5:

A, Có 4 lọ đựng riêng biệt: Nước cất, dung dịch H2SO4, dung dịch NaOH, dung dịch NaCl. Bằng cách nào có thể nhận biết được mỗi chất trong các lọ.

B, Cho các công thức hóa học sau: PbO, ZnO, N­2O5, Li­2O, HCl, ZnSO4, Fe(OH)2, Fe(OH)3, H3PO4, CO2, AlCl3, Na3PO4, H­2SO3, Cu(NO3)2, P­2O5, Cu(OH)2, Al2(SO4)3. Cho biết mỗi chất đó thuộc loại nào?

3
24 tháng 6 2017

Lần sau đăng 2-3 bài 1 lần thôi nha

----------------------------

1. \(n_{AgNO_3}=1.0,02=0,02\left(mol\right)\)

\(n_{HCl}=0,15.0,5=0,075\left(mol\right)\)

Pt: \(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl+HNO_3\)

0,02mol 0,075mol \(\rightarrow0,02mol\)

Lập tỉ số: \(n_{AgNO_3}:n_{HCl}=0,02< 0,075\)

\(\Rightarrow AgNO_3\) hết; HCl dư

\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,075-0,02=0,055\left(mol\right)\)

\(\Sigma_{V\left(spu\right)}=0,02+0,15=0,17\left(l\right)\)

\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,055}{0,17}=0,32M\)

\(C_{M_{HNO_3}}=\dfrac{0,02}{0,17}=0,12M\)

\(m_{AgNO_3}=D.V=1,1.20=22\left(g\right)\)

\(m_{HCl}=D.V=1,05.150=157,5\left(g\right)\)

\(m_{AgCl}=0,02.143,5=2,87\left(g\right)\)

\(\Sigma_{m_{\left(spu\right)}}=22+157,5-2,87=176,63\left(g\right)\)

\(C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,055.36,5.100}{176,63}=1,13\%\)

\(C\%_{HNO_3}=\dfrac{0,02.63.100}{176,63}=0,71\%\)

24 tháng 6 2017

3.Pt: \(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)

40 73 95

a \(\rightarrow\) \(\dfrac{73}{40}a\) \(\rightarrow\) \(\dfrac{95}{40}a\)

Ta có : \(\dfrac{95}{40}a=a+55\)

\(\Rightarrow a=40\)

\(m_{ct}=\dfrac{m.3,65}{100}\)(1)

\(m_{HCl}=\dfrac{73}{40}.40=73\left(g\right)\)(2)

(1)(2)\(\Rightarrow\dfrac{m.3,65}{100}=73\)

\(\Rightarrow m=2000\)

\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{a+55}{a+m}.100=\dfrac{40+55}{40+2000}.100=4,65\%\)

23 tháng 10 2017

Câu 2:

\(n_{Ba}=\dfrac{27,4}{137}=0,2mol\)

\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{100.9,8}{100}=9,8gam\)

\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{9,8}{98}=0,1mol\)

Ba+H2SO4\(\rightarrow\)BaSO4+H2(1)

-Tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,1}{1}\)\(\rightarrow\)Ba dư=0,2-0,1=0,1mol

Ba+2H2O\(\rightarrow\)Ba(OH)2+H2(2)

-Theo PTHH (1,2): \(n_{H_2}=n_{Ba}=0,2mol\)

\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)

Ba+H2SO4\(\rightarrow\)BaSO4+H2

0,1\(\leftarrow\)0,1\(\rightarrow\)....0,1.......0,1

Ba+2H2O\(\rightarrow\)Ba(OH)2+H2

0,1\(\rightarrow\)0,2\(\rightarrow\).....0,1.......0,1

mdd=27,4+100-0,1.233-0,2.2=103,7 gam

\(C\%_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,1.171.100}{103,7}\approx16,5\%\)

27 tháng 10 2017

sao tự dưng có Ba(OH)2

Bài 1: Cho các chất sau: H2O, KOH, K2O, CO2, HCl, FeCl2, CH3COONa. Hãy cho biết những cặp chất nào có thể tác dụng được với nhau. Viết phương trình hóa học. Bài 2: Nêu hiện tượng, giải thích và viết phương trình hóa học xảy ra khi: A, Sục khí CO2 từ từ vào dung dịch nước vôi. B, Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3. C, Cho từ từ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl. D, Cho từ từ dung dịch...
Đọc tiếp

Bài 1:

Cho các chất sau: H2O, KOH, K2O, CO2, HCl, FeCl2, CH3COONa. Hãy cho biết những cặp chất nào có thể tác dụng được với nhau. Viết phương trình hóa học.

Bài 2:

Nêu hiện tượng, giải thích và viết phương trình hóa học xảy ra khi:

A, Sục khí CO2 từ từ vào dung dịch nước vôi.

B, Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3.

C, Cho từ từ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl.

D, Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3.

E, Cho từ từ dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH.

Bài 3:

Trình bày cách pha chế 400g dung dịch CuSO4 10 % từ CuSO4.5H2O và nước (Các dungh cụ cần thiết coi như có đủ).

Bài 4:

Bằng kiến thức hóa học hãy giải thích các cách làm sau đây:

A, Khi muối dưa người ta thường chọn dưa già, rửa sạch phơi héo và khi muối có cho thêm một ít đường?

B, Khi ăn cơm, càng nhai kỹ càng thấy ngọt?

C, Khi bị say sắn người ta thường uống nước đường (Saccarozơ)

D, Khi nấu cơm nếp thường cho ít nước hơn khi nấu cơm tẻ?

Bài 5:

Cân bằng các phản ứng hóa học sau:

1. Cu + H2SO4 (đặc) –t0-> CuSO4 + SO2 + H2O

2. FeS2 + O2 –t0-> Fe2O3 + SO2

3. FexOy + HNO3 --> Fe(NO3)3 + NO + H2O

4. Al + Fe2O3 –t0-> Al2O3 + FenOm

1
9 tháng 7 2017

Bài 1:

Cho các chất sau: H2O, KOH, K2O, CO2, HCl, FeCl2, CH3COONa. Hãy cho biết những cặp chất nào có thể tác dụng được với nhau. Viết phương trình hóa học.

\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)

\(2KOH+CO_2\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)

\(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)

\(2KOH+FeCl_2\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2KCl\)

\(K_2O+CO_2-->K_2CO_3\)

\(K_2O+2HCl-->2KCl+H_2O\)

\(CH_3COONa+HCl-->CH_3COOH+NaCl\)

Bài 2:

Nêu hiện tượng, giải thích và viết phương trình hóa học xảy ra khi:

A, Sục khí CO2 từ từ vào dung dịch nước vôi.

Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng trong dung dịch, kết tủa dâng lên đến cực đại rồi tan dần đến hết.

Giai thích: CO2 td với dd Ca(OH)2 tạo kết tủa CaCO3 màu trắng, lượng CO2

dư tiếp tục tác dụng làm kết tủa tan ra tạo dung dịch trong suốt Ca(HCO3)2

\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)

\(CaCO_3+CO_2+H_2O\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)

8 tháng 7 2017

say sắn có nghĩa là khi đói ăn sẵn thì sẽ say và hoa mắt mệt mỏi buồn nôn

23 tháng 3 2020

Câu 7

-Chất nào tác dụng với dung dịch HCl?;

\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)

\(Cu\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CuCl_2+2H_2O\)

- TD vs Dung dịch NaOH?

\(Cu\left(NO_3\right)_3+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaNO_3\)

\(SO_2+2NaOH\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)

- Td vs dung dịch AgNO3:

\(2AgNO_3+CuO\rightarrow Ag_2O+Cu\left(NO_3\right)_2\)

Câu 8

a)

Mg(OH)2 - magie hidroxit- bazo

HCl - axit clohidric- axit

CaO- canxi oxit- oxit bazo

CO2- cacbon đioxit- oxit axit

AgNO3- bạc nitrat- muối

b) Các chất nào tác dụng được với nhau từng đôi một:

Mg(OH)2và HCl: \(Mg\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow MgCl_2+2H_2O\)

HCl, CaO: \(2HCl+CaO\rightarrow CaCl_2+H_2O\)

CaO, CO2: \(CaO+CO_2\rightarrow CaCO_3\)

AgNO3 và HCl: \(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl\downarrow+HNO_3\)

23 tháng 3 2020

Bài 6:

+ dd H2SO4

Mg+H2SO4--->MgSO4+H2

MgO+H2SO4--->MgSO4+H2O

+dd Ba(OH)2

Ba(OH)2+MgCl2--->Mg(OH)2+BaCl2

Ba(OH)2+MgSO4--->Mg(OH)2+BaSO4

+dd AgNO3

Cu+2AgNO3--->2Ag+Cu(NO3)2

Bài 7:

+dd HCl

CuO+2HCl--->CuCl2+H2O

+dd NaOH

SO2+2NaOH--->Na2SO3+H2O

SO2+NaOH--->NaHSO3

+dd AgNO3

Cu+2AgNO3---.>Cu(NO3)2+2Ag

Cu(OH)2+2AgNO3--->2AgOH+Cu(NO3)2

Bài 8:

a) oxit axit: CO2: canxi đioxit

oxit bazo: CaO: canxi oxit

axit : HCl : axit clohidric

bazo:Mg(OH)2: magie oxit

Muối: AgNO3: bạc nitrat

b) HCl+CaO---->CaCl2+H2O

CaO+CO2---->CaCO3