K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 8 2016

ta có: nC4H10=2,9:58=0,05 mol

PTHH: 2C4H10+13O2\(\rightarrow\) 8CO2+10H2O

            0,05\(\rightarrow\) 0,325                     0,25  (mol)

vậy VO2=0,325.22,4=7,28 (l)

mh2o= 0,25.18=4,5 (g)

chúc bạn học tốt like mình nhabanhqua

11 tháng 3 2020

Phản ứng cháy:

\(C_2H_4+3O_2\rightarrow2CO_2+2H_2O\)

\(2C_2H_2+5O_2\rightarrow4CO_2+2H_2O\)

Đốt cháy 1 mol C2H4 \(\Rightarrow n_{O2}=2n_{C2H4}=3\left(mol\right)\)

Đốt 1 mol C2H2 \(\Rightarrow n_{O2}=\frac{5}{2}n_{C2H2}=\frac{5}{2}=0,25\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow\) Đốt cháy C2H4 cần nhiều O2 hơn

Bài 1 : Viết PTHH phản ứng cháy của các chất sau trong oxi : H2 , Mg , Cu , S ; Al ; C và P Bài 2: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic . Viết PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau a. Khi có 6,4 g khí oxi tham gia phản ứng b. Khi có 0,3 mol cacbon tham gia phản ứng c. Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình đựng 0,2 mol khí oxi Bài 3: Khi đốt khí metan ( CH4 ) ; khí...
Đọc tiếp

Bài 1 : Viết PTHH phản ứng cháy của các chất sau trong oxi : H2 , Mg , Cu , S ; Al ; C và P 

Bài 2: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic . Viết PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau 

a. Khi có 6,4 g khí oxi tham gia phản ứng 

b. Khi có 0,3 mol cacbon tham gia phản ứng 

c. Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình đựng 0,2 mol khí oxi 

Bài 3: Khi đốt khí metan ( CH4 ) ; khí axetilen ( C2H2 ) , rượu etylic ( C2H6O ) đều cho sản phẩm là khí cacbonic và hơi nước . Hãy viết PTHH phản ứng cháy của các phản ứng trên 

Bài 4: Tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết : 

a. 46,5 gam photpho                                      b. 30 gam cacbon

c. 67,5 gam nhôm                                           d. 33,6 lít hidro

Bài 5: Người ta đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứ 15g oxi . Sau phản ứng thu được 19,2 gam khí sunfuro ( SO2 ) 

a. Tính số gam lưu huỳnh đã cháy 

b. Tính số gam oxi còn dư sau phản ứng cháy 

Bài 6: Một bình phản ứng chứa 33,6 lít khí oxi (đktc) với thể tích này có thể đốt cháy :

a. Bao nhiêu gam cacbon ? 

b. Bao nhiêu gam hidro

c. Bao nhiêu gam lưu huỳnh 

d. Bao nhiêu gam photpho

Bài 7: Hãy cho biết 3 . 1024 phân tử oxi có thể tích là bao nhiêu lít ? 

Bài 8: Tính thể tích oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá chứa 96% cacbon và 4% tạp chất không cháy 

Bài 9: Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 khí lít oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxi 

a. Chất nào còn dư sau phản ứng , với khối lượng là bao nhiêu ?

b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành 

 

2
7 tháng 2 2021

\(1,2H_2+O_2\underrightarrow{t}2H_2O\)

\(2Mg+O_2\underrightarrow{t}2MgO\)

\(2Cu+O_2\underrightarrow{t}2CuO\)

\(S+O_2\underrightarrow{t}SO_2\)

\(4Al+3O_2\underrightarrow{t}2Al_2O_3\)

\(C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)

\(2,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(a,n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=8,8\left(g\right)\)

\(b,n_C=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=13,2\left(g\right)\)

c, Vì\(\frac{0,3}{1}>\frac{0,2}{1}\)nên C phản ửng dư, O2 phản ứng hết, Bài toán tính theo O2

\(n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=8,8\left(g\right)\)

\(3,PTHH:CH_4+2O_2\underrightarrow{t}CO_2+2H_2O\)

\(C_2H_2+\frac{5}{2}O_2\underrightarrow{t}2CO_2+H_2O\)

\(C_2H_6O+3O_2\underrightarrow{t}2CO_2+3H_2O\)

\(4,a,PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)

\(n_P=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=1,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=38,4\left(g\right)\)

\(b,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(n_C=2,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=2,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=80\left(g\right)\)

\(c,PTHH:4Al+3O_2\underrightarrow{t}2Al_2O_3\)

\(n_{Al}=2,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=1,875\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=60\left(g\right)\)

\(d,PTHH:2H_2+O_2\underrightarrow{t}2H_2O\)

\(TH_1:\left(đktc\right)n_{H_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=0,75\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=24\left(g\right)\)

\(TH_2:\left(đkt\right)n_{H_2}=1,4\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=0,7\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=22,4\left(g\right)\)

\(5,PTHH:S+O_2\underrightarrow{t}SO_2\)

\(n_{O_2}=0,46875\left(mol\right)\)

\(n_{SO_2}=0,3\left(mol\right)\)

\(0,46875>0,3\left(n_{O_2}>n_{SO_2}\right)\)nên S phản ứng hết, bài toán tính theo S.

\(a,\Rightarrow n_S=n_{SO_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_S=9,6\left(g\right)\)

\(n_{O_2}\left(dư\right)=0,16875\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}\left(dư\right)=5,4\left(g\right)\)

\(6,a,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_C=1,5\left(mol\right)\Rightarrow m_C=18\left(g\right)\)

\(b,PTHH:2H_2+O_2\underrightarrow{t}2H_2O\)

\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{H_2}=0,75\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2}=1,5\left(g\right)\)

\(c,PTHH:S+O_2\underrightarrow{t}SO_2\)

\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_S=1,5\left(mol\right)\Rightarrow m_S=48\left(g\right)\)

\(d,PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)

\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_P=1,2\left(mol\right)\Rightarrow m_P=37,2\left(g\right)\)

\(7,n_{O_2}=5\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=112\left(l\right)\left(đktc\right)\);\(V_{O_2}=120\left(l\right)\left(đkt\right)\)

\(8,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(m_C=0,96\left(kg\right)\Rightarrow n_C=0,08\left(kmol\right)=80\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=80\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=1792\left(l\right)\)

\(9,n_p=0,2\left(mol\right);n_{O_2}=0,3\left(mol\right)\)

\(PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)

\(\frac{0,2}{4}< \frac{0,3}{5}\)nên P hết O2 dư, bài toán tính theo P.

\(a,n_{O_2}\left(dư\right)=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}\left(dư\right)=1,6\left(g\right)\)

\(b,n_{P_2O_5}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{P_2O_5}=14,2\left(g\right)\)

7 tháng 2 2021

đủ cả 9 câu bạn nhé,

27 tháng 3 2020

1.

\(2Zn+O_2\underrightarrow{^{to}}2ZnO\)

\(2H_2+O_2\underrightarrow{^{to}}2H_2O\)

\(4Al+3O_2\underrightarrow{^{to}}Al_2O_3\)

2.

\(C_3H_8+5O_2\underrightarrow{^{to}}3CO_2+4H_2O\)

\(2C_4H_{10}+13O_2\underrightarrow{^{to}}8CO_2+10H_2O\)

\(C_2H_6O+3O_2\underrightarrow{^{to}}2CO_2+3H_2O\)

\(C_2H_4O_2+2O_2\underrightarrow{^{to}}2CO_2+2H_2O\)

3.

\(3Fe+2O_2\underrightarrow{^{to}}Fe_3O_4\)Oxit sắt từ

\(C+O_2\underrightarrow{^{to}}CO_2\)Cacbon dioxit

\(2H_2+O_2\underrightarrow{^{to}}2H_2O\)Nước

\(4Al+3O_2\underrightarrow{^{to}}2Al_2O_3\)Nhôm oxit

\(4Na+O_2\underrightarrow{^{to}}Na_2O\)Natri oxit

\(S+O_2\underrightarrow{^{to}}SO_2\)Lưu huỳnh dioxit

17 tháng 2 2020

Câu 1: Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy của các chất sau: Đồng, Kali, Lưu huỳnh, Nhôm, Bari, Cacbon, Sắt, Photpho, Magie, Canxi, Hidro, Metan, C2H2, C6H6, C4H8

2Cu+O2--->2CuO

4K+O2--->2K2O

S+O2---->SO2

4Al+3O2--->2Al2O3

2Ba+O2--->2BaO

C+O2--->CO2

3Fe+2O2--->Fe3O4

4P+5O2--->2P2O5

2Mg+O2--->2MgO

2Ca+O2--->2CaO

C2H2+5/2O2--->2CO2+H2O

C6H6+15/2O2--->6CO2+3H2O

C4H8+6O2--->4CO2+4H2O

Câu 2: Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy của các chất sau:

Sắt : 3Fe+2O2------->Fe3O4

Natri : 4Na+O2-->2Na2O

Lưu huỳnh :S+O2---->SO2

Nhôm : 4Al+3O2--->2Al2O3

Bari : 2Ba+O2--->2BaO

Liti : 4Li+O2--->2Li2O

Photpho :4P+5O2-->2P2O5

Magie :2Mg+O2--->2MgO

Beri : 2Be+O2--->2BeO

Hidro :2H2+O2--->2H2O

Metan :CH4+2O2--->CO2+2H2O

C2H4+3O2---->2CO2+2H2O

Chúc bạn học tốt

Câu 1:

2 Cu + O2 -to->2 CuO

4 K + O2 -to-> 2 K2O

S + O2 -to-> SO2

4 Al +3 O2 -to-> 2 Al2O3

2 Ba + O2 -to-> 2 BaO

C + O2 -to-> CO2

3 Fe + 2 O2 -to-> Fe3O4

4 P + 5 O2 -to-> 2 P2O5

2 Mg + O2 -to-> 2 MgO

2 Ca + O2 -to-> 2 CaO

2 H2 + O2 -to-> 2 H2O

CH4 + 2 O2 -to-> CO2 + 2 H2O

2 C6H6 + 15 O2 -to-> 12 CO2 + 6 H2O

C4H8 + 6 O2 -to-> 4 CO2 + 4 H2O

Câu 2

3 Fe + 2 O2 -to-> Fe3O4

4 Na + O2 -to-> 2 Na2O

4 Al + 3 O2 -to-> 2 Al2O3

2 Ba + O2 -to->2 BaO

4 Li + O2 -to-> 2 Li2O

4 P + 5 O2 -to-> 2 P2O5

2 Mg + O2 -to-> 2 MgO

2 Be + O2 -to-> 2 BeO

2 H2 + O2 -to-> 2 H2O

CH4 + 2 O2 -to-> CO2 + 2 H2O

C2H4 + 3 O2 -to-> 2 CO2 + 2 H2O

2 C6H6 + 15 O2 -to-> 12 CO2 + 6 H2O

C4H8 + 6 O2 -to-> 4 CO2 + 4 H2O

17 tháng 10 2016

Phương trình hóa học : 

2C2H6 + 7O2 -> 6H2O + 4CO2

Tỉ lệ :

2 : 7 : 6 : 4

17 tháng 10 2016

2C2H6+14O2 ------> 6H2O + 4CO2

TỈ LỆ 1 LÀ 2:4

TỈ LỆ 2 LÀ 1:2
 

20 tháng 3 2020

\(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)

\(2Zn+O_2\rightarrow2ZnO\)

\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)

\(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)

\(2Na+O_2\rightarrow Na_2O\)

\(C+O_2\rightarrow CO_2\)

\(S+O_2\rightarrow SO_2\)

\(4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)

\(2CO+O_2\rightarrow2CO_2\)

\(CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\)

\(2C_2H_2+5O_2\rightarrow4CO_2+2H_2O\)

\(C_2H_6O+3O_2\rightarrow2CO_2+3H_2O\)

8 tháng 10 2016

b) Ta có Al (III) và nhóm SO4 (II), áp dụng quy tắc hóa trị ta tính được x = 2; y = 3
          2Al    +       3CuSO4      →      Al2(SO4)3    +      3Cu
Tỉ lệ:
Số nguyên tử Al : số phân tử CuSO4 = 2 : 3
Số nguyên tử Al : số phân tử Al2(SO4)3 = 2 : 1
Số nguyên tử Al : số nguyên tử Cu = 2 : 3 
Bài 8
a) PTHH:    2KClO3 → 2KCl   +       3O2
b) Theo ĐLBTKL:

mKClO3 = mKCl + mO2

=> mKCl = mKClO3 – mO2 = 24,5 – 9,8 = 14,7g

Câu A bạn tự làm nha

4 tháng 4 2020
13: 2Cu+O2--->2CuO 4Al+3O2--->2Al2O3 C+O2---->CO2 14:

a)\(CH4+2O2-->CO2+2H2O\)

\(n_{CH4}=\frac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{O2}=2n_{CH4}=0,4\left(mol\right)\)

\(V_{O2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)

b)\(n_{CO2}=n_{CH4}=0,2\left(mol\right)\)

\(m_{CO2}=0,2.44=8,8\left(g\right)\)

15: Đốt cháy 4,6 g một hợp chất bằng oxi thu được 8,8g CO2 và 5,4g H2O. Khối lượng oxi đã tham gia phản ứng:

a) 9,6g b) 8,6g c)10g d) 9,8g

16:

\(C3H8+5O2-->3CO2+4H2O\)

4 tháng 4 2020

Thiếu bài 17

a) C+O2--------->CO2

S+O2------------->SO2

4P+5O2--------->2P2O5

b) 4Na+O2------->2Na2O

2Zn+O2---------->2ZnO

4Al+3O2----->2Al2O3

3Fe+2O2-------->Fe3O4

2Cu+O2--------->2CuO

c)2 CO+O2------>2CO2

2NO+O2--->2NO2

CH4+2O2------>CO2+2H2O

C2H6+7/2O2------>2CO2+3H2O

C3H8+5O2---------->3CO2+4H2O