Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo!
Yếu tố | Ảnh hưởng | Giải thích |
Nước | Trong giới hạn nhất định, cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước. | Nước là dung môi, là môi trường cho các phản ứng hóa học xảy ra, đồng thời, nước cũng hoạt hóa các enzyme hô hấp và cần thiết cho quá trình thủy phân tạo nguyên liệu trực tiếp cho quá trình hô hấp. Do đó, nước trong mô, cơ quan, cơ thể thực vật liên quan trực tiếp đến cường độ hô hấp. |
Nhiệt độ | Trong giới hạn nhất định, khi nhiệt độ tăng, cường độ hô hấp cũng tăng. | Nhiệt độ ảnh hưởng đến hoạt động của các enzyme hô hấp, từ đó, ảnh hưởng đến cường độ hô hấp: Nhiệt độ thấp kìm hãm hoạt tính của các enzyme hô hấp dẫn đến cường độ hô hấp giảm. Nhiệt độ quá cao làm biến tính enzyme dẫn đến hô hấp bị ngưng trệ. |
Hàm lượng $O_2$ | Nếu hàm lượng $O_2$ đủ, quá trình hô hấp diễn ra thuận lợi. Nếu hàm lượng $O_2$ thấp dưới \(10\%\) hô hấp sẽ bị ảnh hưởng; còn dưới \(5\%\) thì cây chuyển sang con đường lên men. | Khí $O_2$ là nguyên liệu của hô hấp nên hàm lượng $O_2$ ảnh hưởng trực tiếp đến cường độ hô hấp. Khi thiếu $O_2,$ các tế bào thực vật sẽ chuyển hóa glucose theo con đường lên men để tạo ra $1$ lượng nhỏ năng lượng cho tế bào thực vật sử dụng. Tuy nhiên, con đường này lại tạo ra lactic acid và ethanol, sự tích lũy lactic acid và ethanol ở nồng độ cao sẽ gây chết các tế bào và cơ thể; đồng thời, nếu tình trạng kéo dài, cây cũng không đủ năng lượng để cung cấp cho các hoạt động sống. |
Hàm lượng $CO_2$ | Hàm lượng $CO_2$ trong không khí cao sẽ ức chế hô hấp hiếu khí, cây chuyển sang con đường lên men. | Hàm lượng $CO_2$ cao sẽ ảnh hưởng đến sự trao đổi khí dẫn đến ức chế và làm giảm cường độ hô hấp. |
Chọn C
Như nói về hô hấp sáng ở thực vật C3 thì các nhận định đúng là:
Hô hấp sáng ở thực vật C3 là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài ánh sáng. Như vậy, hô hấp sáng làm lãng phí sản phẩm quang hợp. Do cường độ ánh sáng cao, tại lục lạp của thực vật C3 lượng CO2 cạn kiệt, O2 lại tích luỹ quá nhiều nên enzim cacboxilaza chuyển hoá thành enzim ôxi genaza, oxi hoá ribulôzơ-l,5-điphôtphat đến CO2 xảy ra kế tiếp nhau ở cả 3 bào quan: Lục lạp à Perôxixôm à Ti thể
Ở tế bào có nhân, ADN được thấy ở:
A. Trong nhân
B. Trong nhân và trong lưới nội sinh chất
C.Trong ti thể va tập thể.
D. Trong nhân và riboxom
E. Tất cả đều sai
+Cơ thể đơn bào có những đặc điểm:
A. Cơ thể được cấu tạo từ một tế bào
B.Cơ thể được chuyển hóa cao về hình thái và chức năng.
C. Kích thước cơ thể có thể lớn hơn một số cơ thể đa bào
D. A và B đúng
E. A, B và C đều đúng
+Không bào thường được gặp ở:
A. Tế bào động vật bậc cao
B. Tế bào động vật và thực vật bậc thấp
C. Tế bào chưa có nhân
D. Vi khuẩn .
E.Tế bào thực vật trưởng thành.
Chúc bạn học tốt!
I. Trắc nghiệm:
Câu 1: Da ếch có khả năng hô hấp nhờ:
A. Da mỏng B. Da mỏng luôn ẩm ướt và hệ mao mạch dày đặc dưới da.
C. Da luôn ẩm ướt D. Da có vảy khô và hệ mao mạch dày đặc dưới da
Câu 2: Tại sao máu đi nuôi cơ thể của thằn lằn ít pha hơn so với ếch?
A. Do có vách ngăn tạm thời của tâm thất. B. Do có 2 vòng tuần hoàn.
C. Do xuất hiện phổi. D. Do trao đổi khí ở phổi hiệu quả hơn.
Câu 3: Sự thông khí ở phổi của thằn lằn nhờ:
A. Sự xuất hiện các xương sườn B. Sự xuất hiện các đai chi sau
C. Sự xuất hiện các đốt sống cổ D.Sự xuất hiện của các cơ liên sườn
Câu 4: Thời đại phồn thịnh nhất của Bò sát là:
A. Thời đại thằn lằn B. Thời đại cá sấu
C. Thời đại khủng long D. Thơì đại rùa
Câu 5: Chim bồ câu nhà thường sống theo kiểu
A. “ Một vợ một chồng” B. “ Đa thê”
C. “Đa phu” D. “ Sống đơn độc”
Câu 6: Thân chim hình thoi có tác dụng gì?
A. Giữ nhiệt và làm cho thân chim nhẹ. B. Giúp chim bám chặt vào cành cây
C Phát huy tác dụng của giác quan D. Làm giảm sức cản của không khí khi ba
Câu 1:
1 : Giống:
+ Có xương đầu, xương sống, xương đai, xương sườn, xương chi, xương cổ
– Khác:
+ Xương đai chi trước của ếch to hơn
+ Xương đai hông rộng
+ Thằn lằn có 8 đốt sống cổ, ếch chỉ có 1 đốt sống cổ
+ Xương cột sống củ thằn lằn nhiều đốt
+ Xương sườn của thằn lằn dài và mảnh hơn
+ Thằn lằn có đoạn xương đuôi rất dài, ếch chỉ còn 1 mẩu xương cụt rất ngắn
Câu 2:
Ếch trưởng thành, đến mùa sinh sản (vào cuối xuân, sau những trận mưa rào đầu hạ), ếch đực gọi ếch cái để ghép đôi. Ếch cái cõng ếch đực trên lưng, ếch đực ôm ngang bụng ếch cái tìm đến bơ nước để đẻ. Ếch cái đẻ đến đâu , ếch đực ngồi trên lưng tưới tinh đến đó, sự thụ tinh xảy ra bên ngoài cơ thể cá thể mẹ (thụ tinh ngoài).
B.3