Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử :
Cho nước lần lượt vào từng mẫu thử :
- Tan , tạo thành dung dịch : P2O5, NaCl , Na2O (1)
- Không tan : CaCO3
Cho quỳ tím vào các dung dịch thu được ở (1) :
- Hóa đỏ : P2O5
- Hóa xanh : Na2O
- Không HT : NaCl
P2O5 + 3H2O => 2H3PO4
Na2O + H2O => 2NaOH
Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử :
Cho nước lần lượt vào từng mẫu thử :
- Tan , tạo thành dung dịch : P2O5, NaCl , Na2O (1)
- Không tan : CaCO3
Cho quỳ tím vào các dung dịch thu được ở (1) :
- Hóa đỏ : P2O5
- Hóa xanh : Na2O
- Không HT : NaCl
P2O5 + 3H2O => 2H3PO4
Na2O + H2O => 2NaOH
1. Tách mẫu thử.
Cho quỳ tím tác dụng với từng chất.
Quỳ tím hóa đỏ --> P2O5
Còn lại cho tác dụng với nước.
Nếu có phản ứng --> Na2O
Pthh: Na2O + H2O --> 2NaOH
Còn lại là MgO
- Trích một ít các chất làm mẫu thử
- Hòa tán các chất vào nước có pha vài giọt quỳ tím:
+ Chất rắn tan, dd chuyển xanh: CaO, Na2O
CaO + H2O --> Ca(OH)2
Na2O + H2O --> 2NaOH
=> Thu được 2 dd Ca(OH)2, NaOH (1)
+ Chất rắn tan, dd chuyển màu đỏ:P2O5
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
+ Chất rắn tan, dd không chuyển màu: NaCl
+ Chất rắn không tan: MgO
- Dẫn khí CO2 vào lượng dư dd ở (1):
+ Xuất hiện kết tủa trắng: Ca(OH)2 => Nhận biết được CaO
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
+ Không hiện tượng: NaOH => Nhận biết được Na2O
2NaOH + CO2 --> Na2CO3 + H2O
Ta nhỏ nước
Chất tan , có khí là Ca
Chất ít tan dd vẩn đục CaO
Chất tan hết ko hiện tg là P2O5
CaO+H2O->Ca(OH)2
Ca+2H2O->Ca(OH)2+H2
P2O5+3H2O->2H3PO4
Trích mẫu thử $\\$ Cho nước vào từng lọ mất nhãn $\\$ $+$ Chất tan,có khí bay ra $H_2$ là $Ca$ $\\$ $PTHH : Ca + 2H_2O \to Ca(OH)_2 + H_2$ $\\$ $+$ Chất ít tan,dung dịch đục là $CaO$ $\\$ $PTHH: CaO + 2H_2O \to Ca(OH)_2$ $\\$ $+$ Chất tan, nhưng không có hiện tượng sản phẩm làm cho quỳ tím hóa đỏ là $P_2O_5$ $\\$ $PTHH:P_2O_5+3H_2O\to2H_3PO_4$
Trích mẫu thử...
Cho lần lượt 2 chất trên tác dụng với nước:
P2O5+3H2O-----to----> 2H3PO4
BaO+H2O--------to---> Ba(OH)2
Cho lần lượt quỳ tím vào hai sản phẩm:
Chất làm quỳ tím hoá đỏ là H3PO4, suy ra chất ban đầu là P2O5
Chất làm quỳ tím hoá đỏ là Ba(OH)2, suy ra chất ban đầu là BaO.
a)
Bước 1: Hòa 3 chất rắn vào nước
Chất rắn không tan: MgO
Bước 2:Cho quỳ tím vào 2 dung dịch của 2 chất tan còn lại
Quỳ tím chuyển đỏ: P2O5
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Quỳ tím chuyển xanh: Na2O
Na2O + H2O → 2NaOH
b)
Bước 1: Hòa 4 chất rắn vào nước
Chất rắn tan giải phóng khí không màu: K
K + H2O → KOH + 1/2H2↑
Bước 2:Cho quỳ tím vào 3 dung dịch của 3 chất tan còn lại
Quỳ tím chuyển đỏ: P2O5
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Quỳ tím chuyển xanh: K2O
K2O + H2O → 2KOH
Quỳ tím không đổi màu: NaCl
a, Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư:
- Bị hấp thụ tạo kết tủa trắng -> CO2
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 (kết tủa trắng) + H2O
- Không hiện tượng -> H2, N2, O2
Cho thử tàn que đóm:
- Que đóm bùng cháy -> O2
- Que đóm vụt tắt -> N2, H2
Dẫn qua CuO nung nóng:
- Làm chất rắn màu đỏ chuyển sang màu đỏ -> H2
CuO (màu đen) + H2 -> (t°) Cu (màu đỏ) + H2O
- Không hiện tượng -> N2
b, Thả vào nước và nhúng quỳ tím:
- Tan, làm quỳ tím chuyển đỏ -> P2O5
P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4 (làm quỳ tím chuyển đỏ)
- Tan, làm quỳ tím chuyển xanh -> CaO
CaO + H2O -> Ca(OH)2 (làm quỳ tím chuyển xanh)
- Không tan -> SiO2
c, Cho thử quỳ tím:
- Chuyển đỏ -> HCl
- Chuyển xanh -> NaOH
- Không đổi màu -> H2O
d, Thử quỳ tím:
- Chuyển đỏ -> H2SO4
- Chuyển xanh -> Ca(OH)2
- Không đổi màu -> NaCl, H2O
Đem các chất đi cô cạn:
- Bị bay hơi -> H2O
- Không bay hơi -> NaCl
a.Cho Ca(OH)2 sục qua các khí
+ CO2: làm đục nước vôi trong
PTHH : CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O ( kết tủa )
+ không hiện tượng là O2 , N2 , H2
-Cho các khí còn lại tác dụng với CuO nung nóng
+Khí làm CuO chuyển từ màu đen sang màu đỏ là CuO
PTHH : CuO + H2 -> Cu +H2O
+ các khí không có hiện tượng là : H2 , O2
-Cho tàn đóm đỏ vào từng lọ còn lại
+Lọ chứa khí O2 làm cho tàn
+Lọ chứa N2 làm tàn đóm đỏ tắt
b. Đưa nước có sẵn quỳ tím:
+ CaO: tan, quỳ tím hóa xanh
+ P2O5: tan, quỳ tìm hóa đỏ
+ SiO2: ko tan
c. Đưa giấy quỳ tím vào 3 chất rắn:
+ NaOH : quỳ tím hóa xanh
+ HCl : quỳ tím hóa đỏ
+ H2O: ko chuyển màu
d.Đưa quỳ tím vào 4 chất lỏng:
-H2O: ko chuyển màu
-Ca(OH)2: quỳ tím hóa xanh
H2SO4,HCl: quỳ tím hóa đỏ
Tiếp tục tác dụng với BaCl2:
\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2HCl+BaSO_4\) : kết tủa trắng
HCl: ko phản ứng
- Hòa tan 3 chất bột cho vào 3 ống nghiệm và đánh số thứ tự.
- Thả một mẩu quỳ tím vào từng ống nghiệm:
+ Qùy tím chuyển xanh: \(CaO\)
+ Qùy tím chuyển đỏ: \(P_2O_5\)
+ Qùy tím không chuyển màu: \(NaCl\)
- Trích 5 chất rắn trên thành 5 mẩu thử nhỏ
- cho nước H2O lần lượt vào 5 mẫu thử. Mẫu thử nào không tan là CaCO3, còn lại tan trong nước, ta nhận ra được CaCO3
CaO +H2O ---> CA(OH)2
P2O5 + 3H2O ---> 2H3PO4
Na2O +H2O ---> 2NaOH
- Cho quỳ tím lần lượt vào 4 mẫu thử còn lại sau khi hợp nước.
. . . . . quan sát, ta thấy mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là H3PO4 => chất ban đầu là P2O5
. . . . . . . Mẫu thử nào không làm đổi màu quỳ tím là NaCl
. . . . . .Hai mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là Ca(OH)2 VÀ NaOH
- Thổi CO2 vào hai mẫu thử lúc đầu còn lại (là Ca(OH)2 và NaOH,
. . . .. . . quan sát thấy mẫu thử nào xuất hiện kết tủa là CaCO3, => chất ban đầu là Cao.
Ca(OH)2 + CO2 ----> CaCO3 + H2O
. . .. . .. mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì là Na2O