Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D
Tự chọn V = 1 ml
TN1: thu được ít kết tủa nhất → (a) là Z, lúc này n1 = n(BaSO4) = 1 mol
TN2: (b) là T, n2 = n(BaSO4) + n(Al(OH)3) = 1 + 2/3 = 5/3 mol
TN3: (c) là X, n2 = n(BaSO4) = 2 mol
TN4: (d) là Y, n3 = n(BaSO4) + n(Al(OH)3) = 2 + 4/3 = 10/3 mol
Đáp án D
Tự chọn V = 1 ml
TN1: thu được ít kết tủa nhất → (a) là Z, lúc này n1 = n(BaSO4) = 1 mol
TN2: (b) là T, n2 = n(BaSO4) + n(Al(OH)3) = 1 + 2/3 = 5/3 mol
TN3: (c) là X, n2 = n(BaSO4) = 2 mol
TN4: (d) là Y, n3 = n(BaSO4) + n(Al(OH)3) = 2 + 4/3 = 10/3 mol
theo định luật bảo toàn khối lượng thì số mol của SO4 âm 2 có trong muối sẽ bằng số mol của SO4 âm 2 trong dung dịch axit nên nSO4 trong muối = nSO4 trong axit =0,2 mol.suy ra m của muối sẽ = 14,8 +96*0,2=34
và cũng theo định luật bảo toàn m thì số mol của H2 sau phản ứng =với số mol của H2 trong axit =0,2mol.suy ra V H2 =0,2*22,4=4,48
c xem lại đầu bài khối lượng hỗn hợp hình như phải lớn hơn 2,68
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O (1)
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O (2)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O. (3)
Theo (1), (2) và (3), để lượng kết tủa B thu được là lớn nhất thì:
nCO2 = nMgCO3 + nBaCO3 = 0,2 mol
Ta có: = 0,2
=> a = 29,89.
TL:
Glyxin: H2N-CH2-COOH (75 g/mol), axit cacboxylic: R(COOH)n.
Phần 1: Khi cho hh X phản ứng với NaOH thì muối thu được gồm: H2N-CH2-COONa và R(COONa)n.
Khí Y khi cho đi qua Ca(OH)2 dư thì CO2 và H2O bị hấp thụ còn N2 thoát ra ngoài. Do đó khối lượng tăng lên 20,54 g chính là khối lượng của hh CO2 và H2O.
Mặt khác: CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O, số mol của CaCO3 là 0,34 mol = số mol của CO2.
Suy ra, khối lượng của H2O = 20,54 - 44.0,34 = 5,88 g.
Như vậy, có thể thấy trong 1/2 hh X gồm có các nguyên tố (C, H, O, và N). Theo định luật bảo toàn nguyên tố ta có:
số mol của C = n(CO2) + n(Na2CO3) = 0,34 + 0,1 = 0,44 mol.
số mol của H = 2n(H2O) + nNa = 2.5,58/18 + 2.0,1 = 0,82 mol.
số mol của O = 2nNa = 0,4 mol.
Phần 2: Khi cho phản ứng với HCl chỉ có glyxin tham gia phản ứng: H2N-CH2-COOH + HCl \(\rightarrow\) ClH3N-CH2-COOH. Số mol của glyxin = số mol của HCl = 0,04 mol.
Do đó, trong 1/2 hh X thì số mol của N = 0,04 mol.
Như vậy, khối lượng của 1/2 hh X = mC + mH + mO + mN = 12.0,44 + 0,82.1 + 16.0,4 + 0,04.14 = 13,06 gam.
Khối lượng của glyxin trong 1/2 hh X = 75.0,04 = 3 gam.
Phần trăm khối lượng của glyxin trong hh X = 3/13,06 x 100% = 22,97%. (đáp án D).
Đáp án A