Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hướng dần :
Chọn thuốc thử là dung dịch H 2 SO 4
- Chất rắn tan trong dung dịch H 2 SO 4 tạo thành dung dịch màu xanh lam là CuO.
CuO + H 2 SO 4 → CuSO 4 màu xanh + H 2 O
- Chất rắn tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 tạo nhiều bọt khí là Na 2 CO 3
Na 2 CO 3 + H 2 SO 4 → Na 2 SO 4 + H 2 O + CO 2 ↑
- Chất rắn tan trong dung dịch H 2 SO 4 tạo kết tủa trắng là BaCl 2
BaCl 2 + H 2 SO 4 → BaSO 4 ↓ + 2HCl
Chọn thuốc thử là dung dịch H 2 SO 4
- Chất rắn tan trong dung dịch H 2 SO 4 tạo thành dung dịch màu xanh lam là CuO.
CuO + H 2 SO 4 → CuSO 4 màu xanh + H 2 O
- Chất rắn tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 tạo nhiều bọt khí là Na 2 CO 3
Na 2 CO 3 + H 2 SO 4 → Na 2 SO 4 + H 2 O + CO 2 ↑
- Chất rắn tan trong dung dịch H 2 SO 4 tạo kết tủa trắng là BaCl 2
BaCl 2 + H 2 SO 4 → BaSO 4 ↓ + 2HCl
- Đổ dd H2SO4 vào từng lọ
+) Chỉ xuất hiện kết tủa: BaCl2
PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_4\downarrow\)
+) Xuất hiện khí: Na2CO3
PTHH: \(Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2\uparrow\)
+) Dung dịch chuyển màu xanh: CuO
PTHH: \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho HCl vào các mẫu thử
+ Mẫu thử xuất hiện khí bay lên: Na2CO3
Na2CO3 + 2HCl \(\rightarrow\) 2NaCl + CO2 + H2O
+ Mẫu thử xuất hiện dung dịch xanh: CuO
CuO + 2HCl \(\rightarrow\) CuCl2 + H2O
+ Mẫu thử không hiện tượng: BaCl2
- Trích lượng nhỏ mỗi chất làm mẫu thử.
- Cho luồng khí H2 qua các mẫu thử:
+) Có chất rắn màu đỏ sau phản ứng => Mẫu thử ban đầu là CuO.
PTHH: CuO (đen) + H2 -to-> Cu (đỏ) + H2O
+) 2 mẫu thử còn lại k có hiện tượng gì.
- Cho vài giọt dd Na2SO4 và mẫu thử, quan sát, thấy:
+) Kết tủa trắng => Đó là BaSO4 => Mẫu thử ban đầu là BaCl2
PTHH: BaCl2 + Na2SO4 -> BaSO4 (trắng) + 2 NaCl
+) Ko kết tủa, k hiện tượng => Na2CO3.
trích mẫu thử
cho quỳ tím vào từng mẫu thử
mẫu nào không làm quỳ tím chuyển màu là na2co3
mẫu nào làm quỳ tím chuyển xanh là ba(oh)2 và cu(oh)2
để nhận biết ba(oh)2 và cu(oh)2 ta cho na2co3 vào từng mẫu
mẫu nào có kết tủa là ba(oh)2
ba(oh)2 + na2co3 ---->ba2co3↓ + 2naoh
mẫu nào không có kết tủa là cu(oh)2
------------------------------------------------------------------------------------
chúc bạn học tốt
Cho \(H_2SO_4\) vào 3 lọ chất rắn
+ Tạo kết tủa màu tráng đó là lọ đựng \(Ba\left(OH\right)_2\)
\(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
+ Tạo khí thoát ra là \(Na_2CO_3\)
\(H_2SO_4+Na_2CO_3\rightarrow Na_2SO_4+CO_2\uparrow+H_2O\)
+ Chất rắn chuyển thành màu xanh lam là \(Cu\left(OH\right)_2\)
\(H_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
Lời giải.
Lấy từ mỗi lọ một mẫu hóa chất (gọi là mẫu thử) để làm thí nghiệm nhận biết.
Cho quỳ tím vào mẫu thử từng chất và quan sát, thấy:
- Những dung dịch làm quỳ tím đổi màu là: NaOH và Ba(OH)2, (nhóm 1).
- Những dung dịch không làm quỳ tím đổi màu là: NaCl, Na2SO4 (nhóm 2).
Để nhận ra từng chất trong mỗi nhóm, ta lấy một chất ở nhóm (1), lần lượt cho vào mỗi chất ở nhóm (2), nếu có kết tủa xuất hiện thì chất lấy ở nhóm (1) là Ba(OH)2 và chất ở nhóm (2) là Na2SO4. Từ đó nhận ra chất còn lại ở mỗi nhóm.
Phương trình phản ứng: Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaOH
Quỳ tím hóa xanh Ba(OH)2 và NaOH
Cho 2 dung dịch hóa xanh thử vào từng lọ còn lại . làm kết tủa trắng là Na2SO4 và BaSO4
Còn lại là NaCl
Hướng dẫn : Chọn thuốc thử là dung dịch H 2 SO 4 .
- Chất rắn tan trong dung dịch H 2 SO 4 : nếu thành dung dịch màu xanh lam, chất đó là Cu OH 2 ; nếu tạo ra kết tủa màu trắng, chất đem thử là Ba OH 2 ; nếu sinh chất khí, chất đem thử là Na 2 CO 3
Phương trình hóa học:
Ba OH 2 + H 2 SO 4 → BaSO 4 + 2 H 2 O
Cu OH 2 + H 2 SO 4 → CuSO 4 + 2 H 2 O
Na 2 CO 3 + H 2 SO 4 → Na 2 SO 4 + H 2 O + CO 2
lấy mẫu , đánh dấu mẫu
- cho quỳ tím vào từng mẫu nếu thấy quỳ tím (xanh) --> Ca(OH)2
- 2 mẫu còn lại cho vào nước nếu thấy :
+mẫu nào tan (CaO)
+ mẫu nào ko tan (CaCO3)
(tự viết pt)
Trích lần lượt các chất ra ống thử
- Cho quỳ tím vào lần lượt các mẫu thử mẫu nào làm quỳ tím hóa xanh là Na2CO3
- Sau đó cho Na2CO3 vào hai mẫu thử còn lại , mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng là BaCl2
BaCl2 + Na2CO3 → 2NaCl + BaCO3\(\downarrow\)
- Còn lại là CuO