Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
giả sử điều phải chứng minh là đúng thì:
\(\dfrac{\left(a+c\right)^2}{\left(a-c\right)^2}=\dfrac{\left(b+d\right)^2}{\left(b-d\right)^2}\\ \Rightarrow\left[\left(a+c\right)\left(b-d\right)\right]^2=\left[\left(a-c\right)\left(b+d\right)\right]^2\\ \Leftrightarrow\left(ab+bc-ad-cd\right)^2=\left(ab+ad-bc-cd\right)^2\\ \Leftrightarrow\left(ab+bc-ad-cd\right)^2-\left(ab+ad-bc-cd\right)^2=0\\ \Leftrightarrow\left(ab+bc-ad-cd+ab+ad-bc-cd\right)\left(ab+bc-ad-cd-ab-ad+bc+cd\right)=0\\ \Leftrightarrow\left(2ab-2cd\right)\left(2bc-2ad\right)=0\\ \Leftrightarrow\left(ab-cd\right)\left(bc-ad\right)=0\\ \Rightarrow\left[{}\begin{matrix}ab-cd=0\\bc-ad=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}ab=cd\\bc=ad\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}\dfrac{a}{c}=\dfrac{d}{b}\\\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}\left(đúng\right)\end{matrix}\right.\)
do đó điều phải chứng minh là đúng
Bài 1:
Nếu biểu thức A như bạn viết, thì sau khi rút gọn, $A=54x+270$ là biểu thức có giá trị phụ thuộc vào biến.
Sửa đề:
\(A=(x+3)^3-(x+9)(x^2+27)\)
\(=(x+3)(x+3)(x+3)-(x^3+27x+9x^2+243)\)
\(=(x^2+6x+9)(x+3)-(x^3+27x+9x^2+243)\)
\(=(x^3+3x^2+6x^2+18x+9x+27)-(x^3+27x+9x^2+243)\)
\(=(x^3+9x^2+27x+27)-(x^3+27x+9x^2+243)\)
\(=27-81=-216\) là biểu thức có giá trị không phụ thuộc vào biến $x $ (đpcm)
\(B=(x+y)(x^2-xy+y^2)+(x-y)(x^2+xy+y^2)-2(x^3-9)\)
\(=(x^3+y^3)+(x^3-y^3)-2(x^3-9)\) (hằng đẳng thức đáng nhớ)
\(=2x^3-2(x^3-9)=18\) là biểu thức có giá trị không phụ thuộc vào biến $x$ (đpcm)
Bài 2:
Sửa đề: Cho \((a^2+b^2)(x^2+y^2)=(ax+by)^2\)
CMR: \(\frac{a}{x}=\frac{b}{y}\)
Bạn lưu ý viết đề bài chính xác hơn.
-----------------------------
Ta có: \((a^2+b^2)(x^2+y^2)=(ax+by)^2\)
\(\Leftrightarrow a^2x^2+a^2y^2+b^2x^2+b^2y^2=a^2x^2+2ax.by+b^2y^2\)
\(\Leftrightarrow a^2y^2+b^2x^2=2ay.bx\)
\(\Leftrightarrow (ay)^2-2ay.bx+(bx)^2=0\)
\(\Leftrightarrow (ay-bx)^2=0\Leftrightarrow ay=bx\Leftrightarrow \frac{a}{x}=\frac{b}{y}\)
Ta có đpcm.
a) Vì a \(⋮\) a => \(2⋮a\)
\(\Rightarrow a\inƯ\left(2\right)\Rightarrow a\in\left\{\pm1;\pm2\right\}\)
b) Ta có: a + 5 = (a+1) +4
Do a+ 1 \(⋮a+1\Rightarrow4⋮a+1\)
\(\Rightarrow a+1\inƯ\left(4\right)\)
\(\Rightarrow a+1\left\{\pm1;\pm2;\pm4\right\}\)
Với x + 1 = 1 thì x = 0
Với x + 1 = -1 thì x = -2
...
c) Ta có: \(a^2+3=a\left(a+1\right)-a-1+4\)
\(=a\left(a+1\right)-\left(a+1\right)+4=\left(a-1\right)\left(a+1\right)+4\)
Do \(\left(a-1\right)\left(a+1\right)⋮\left(a+1\right)\Rightarrow4⋮\left(a+1\right)\)
\(\Rightarrow a+1\inƯ\left(4\right)\)
...
d) Làm như trên và loại bớt trường hợp bằng cách lí luận 2a + 1 luôn lẻ.
e) Tương tự.
\(P=a-\left\{\left(a-3\right)-\left[\left(a-3\right)-\left(-a-2\right)\right]\right\}\\ =a-\left(a-3\right)+\left[\left(a-3\right)-\left(-a-2\right)\right]\\ =a-\left(a-3\right)+\left(a-3\right)-\left(-a-2\right)\\ =a-a+3+a-3+a+2\\ =\left(a-a+a+a\right)+\left(3-3+2\right)\\ =2a+2\)
\(Q=\left[a+\left(a+3\right)\right]-\left[\left(a+2\right)-\left(a-2\right)\right]\\ =a+\left(a+3\right)-\left(a+2\right)+\left(a-2\right)\\ =a+a+3-a-2+a-2\\ =\left(a+a-a+a\right)+\left(3-2-2\right)\\ =2a-1\)
Vì \(2a+2>2a-1\) nên \(P>Q\)
Vậy \(P>Q\)
2/ Ta có : 4x - 3 \(⋮\) x - 2
<=> 4x - 8 + 5 \(⋮\) x - 2
<=> 4(x - 2) + 5 \(⋮\) x - 2
<=> 5 \(⋮\)x - 2
=> x - 2 thuộc Ư(5) = {-5;-1;1;5}
Ta có bảng :
x - 2 | -5 | -1 | 1 | 5 |
x | -3 | 1 | 3 | 7 |
a) a2 + 2.a.b + b2 = 9 và ( a + b ) ( a + b ) = 9
b) a2 - b2 = 33 và ( a + b ) ( a - b ) = 33
Đặt \(\frac{a}{5}=\frac{b}{6}=\frac{c}{7}=k\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=5k\\b=6k\\c=7k\end{cases}}\)
\(\Rightarrow4\left(a-b\right)\left(b-c\right)=4\left(5k-6k\right)\left(6k-7k\right)=4.\left(-k\right).\left(-k\right)=4k^2\)(1)
và \(\left(c-a\right)^2=\left(7k-5k\right)^2=\left(2k\right)^2=4k^2\)(2)
Từ (1) và (2) suy ra \(4\left(a-b\right)\left(b-c\right)=\left(c-a\right)^2\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có;
\(\frac{a}{5}=\frac{b}{6}=\frac{c}{7}=\frac{a-b}{-1}=\frac{b-c}{-1}=\frac{c-a}{2}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}a-b=b-c\\c-a=-2\left(b-c\right)=-2\left(a-b\right)\end{cases}}\)
\(\left(c-a\right)^2=-2\left(a-b\right)\cdot-2\left(b-c\right)=4\left(a-b\right)\left(b-c\right)\)(đpcm)
+) \(\left(a+b\right)\left(a-b\right)=a\left(a-b\right)+b\left(a-b\right)=a^2-ab+ba-b^2=a^2-b^2\left(đpcm\right)\)
+) \(\left(a+b\right)^2=\left(a+b\right)\left(a+b\right)=a\left(a+b\right)+b\left(a+b\right)=a^2+ab+ba+b^2=a^2+2ab+b^2\left(đpcm\right)\)
Bài này chỉ đơn giản là nhân đa thức với đa thức
\(\left(a+b\right)\left(a-b\right)=a^2-ab+ab-b^2=a^2-b^2\)
\(\left(a+b\right)^2=\left(a+b\right)\left(a+b\right)=a^2+ab+ab+b^2=a^2+2ab+b^2\)