K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 8 2018

Công thức của hợp chất dưới dạng các oxit:

3CaO. S i O 2 , 2CaO. S i O 2  và 3CaO. A l 2 O 3 , với phân tử khối tương ứng là: 228,0; 172,0 và 270,0.

Phần trăm khối lượng của canxi oxit trong mỗi hợp chất :

Trong C a 3 S i O 5 ,

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Trong  C a 2 S i O 4 ,

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Trong C a 3 ( A l O 3 ) 2 ,

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

2 tháng 11 2016

Hỏi đáp Hóa học

2 tháng 11 2016

a) \(4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)

b) \(4H_2+Fe_3O_4\rightarrow3Fe+4H_2O\)

c) \(4Ca+6H_3PO_4\rightarrow2Ca_2\left(PO_4\right)_3+9H_2\)

2 tháng 11 2016

Gọi x và y là số mol tương ứng của oxit CaO và SiO2.

- Ta có x : y = 73,7/56,0 : 26,3/60,0 = 3 : 1

Thành phần của hợp chất silicat là 3CaO.SiO2

- Ta có x : y = 65,1/56,0 : 34,9/60,0 = 2 : 1

Thành phần của hợp chất silicat là 2CaO.SiO2

31 tháng 8 2021

Gọi x và y là số mol tương ứng của oxit CaO và SiO2

 

- Trường hợp thứ nhất:

x:y=73,756:26,360=1,32:0,44=3:1x:y=73,756:26,360=1,32:0,44=3:1

=> Hợp chất thứ nhất 3 mol CaO kết hợp với 1 mol SiO2

 

- Trường hợp thứ 2:

x:y=65,156:34,960=1,16:0,58=2:1x:y=65,156:34,960=1,16:0,58=2:1

=> Hợp chất thứ hai 2 mol CaO kết hợp với 1 mol SiO2

* Hợp chất canxi silicat mà CaO-73,7% và SiO2 - 26,3% gọi CTTQ là aCaO.bSiO2 (a,b:nguyên, dương)

Ta có:

 \(a:b=\dfrac{73,7}{56}:\dfrac{26,3}{60}\approx1,316:0,438\approx3:1\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=3\\b=1\end{matrix}\right.\)

=> Cần có 3 mol CaO kết hợp 1 mol SiO2 trong hợp chất loại này.

* Hợp chất canxi silicat mà CaO-65,1% và SiO2 - 34,9% gọi CTTQ là cCaO.dSiO2 (c,d:nguyên, dương)

Ta có:

\(c:d=\dfrac{65,1}{56}:\dfrac{34,9}{60}\approx1,1625:0,5817\approx2:1\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}c=2\\d=1\end{matrix}\right.\)

=> Cần 2 mol CaO kết hợp 1 mol SiO2 để tạo ra hợp chất canxi silicat loại này.

22 tháng 4 2017

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

19 tháng 4 2017

mC = 0,67222,40,67222,4 x 12 = 0,360 (g); mH = 0,72180,7218 x 2 = 0,08 (g)

mO = 0,6 - (0,36 + 0,08) = 0,16 (g).

%mC = 0,360,60,360,6 x 100% = 60,0%;

%mH = 0,080,60,080,6 x 100% = 13,3%;

%mO = 100% - (%C + %H) = 26,7%.


27 tháng 11 2016

nC=nCO2=0,672:22,4=0,03

=> mC=0,03.12=0,36 g

=> %C=60%

nH2O=2.nH=2.0,72/18=0,08

=< mH=0,08

=> %H=13,3%

=> %O=100-13.3-60=26,7%

 

22 tháng 6 2018

Gọi x, y là số mol tương ứng của CaO và SiO2

- Với hợp chất có : CaO 73,7%, SiO2 26,3% ta có tỉ lệ:

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

⇒ 3 mol CaO kết hợp với 1 mol SiO2

- Với hợp chất có: CaO 65,1 %, SiO2 34,9% ta có tỉ lệ:

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

⇒ 2 mol CaO kết hợp với 1 mol SiO2

Bài 2. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dd: HNO3;NaOH;(NH4)2SO4;K2CO3và CaCl2. Bài 3. Bằng phương pháp hóa học, hãy chứng tỏ sự có mặt của các ion sau trong dd. a.NH4+; Fe3+ và NO3-. b.NH4+; PO43-và NO3-. Bài 4. Nhận biết các khí chứa trong các lọ mất nhãn sau: a.N2, Cl2, CO2, SO2. b.CO, CO2, N2, NH3. c.NH3, H2, SO2 , NO.Bài 1. Trộn 3 lit NO...
Đọc tiếp

Bài 2. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dd: HNO3;NaOH;(NH4)2SO4;K2CO3và CaCl2.

Bài 3. Bằng phương pháp hóa học, hãy chứng tỏ sự có mặt của các ion sau trong dd.

a.NH4+; Fe3+ và NO3-.

b.NH4+; PO43-và NO3-.

Bài 4. Nhận biết các khí chứa trong các lọ mất nhãn sau:

a.N2, Cl2, CO2, SO2.

b.CO, CO2, N2, NH3.

c.NH3, H2, SO2 , NO.

Bài 1. Trộn 3 lit NO với 10 không khí.Tính thể tích NO2 tạo thành và thể tích hỗn hợp khí sau phản ứng. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn,oxi chiếm 1/5 thể tích không khí, các khí đo ở đktc.

Bài 2. Dẫn 1lít hỗn hợp NH3 và O2, có tỉ lệ 1:1 về số mol đi qua ống đựng xúc tác Pt nung nóng. Khí nào không phản ứng hết còn thừa bao nhiêu lít ?( thể tích các khí đo ở cùng điều kiện )

 

Bài 3. Hỗn hợp N2 và H2 có tỉ lệ số mol là 1:3 được lấy vào bình phản ứng có diện tích 20 l. áp suất của hỗn hợp khí lúc đầu là 372 at và nhiệt độ là 427 0c,

  1. Tính số mol N­2 và H­2 có lúc đầu.
  2. Tính số mol các khí trong hỗn hợp sau phản ứng biết hiệu suất của phản ứng là 20 %.
  3. Tính áp suất của hỗn hợp khí sau phản ứng biết nhiệt độ trong bình đươc giữ không đổi

    Bài 1. Cho 1,5 l NH3( đktc) đi qua ống đựng CuO nung nóng thu được một chất rắn X.

  4. Viết phương trình phản ứng giữa CuO và NH3 biết trong phản ứng số OXH của N tăng lên bàng 0.
  5. Tính lượng CuO đã bị khử.
  6. Tính V HCl 2M đủ để tác dụng với
  7. .Bài 3. Cho dung dịch KOH đến dư vào 50 ml dung dịch (NH4)2SO4)2 1M đun nóng nóng nhẹ. Tính số mol và số lít chất khí bay ra ở đktc (ĐS 0,1 mol; 2,24 l)
1
25 tháng 10 2016

Mong các bạn giúp mình nhabanhqua