K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Chuyên đề: Các câu hỏi hay về hóa học :)

Dưới đây là đề trích từ đề tuyển sinh đại học, cao đẳng. Tuy nhiên các bạn cấp 2 vẫn có thể làm. Dễ lắm :D

I - Trắc nghiệm:

1. Cho sơ đồ pứ: \(NaCl\rightarrow X\rightarrow NaHCO_3\rightarrow Y\rightarrow NaNO_3\) . Cho biết X,Y có thể là gì?

\(A.NaOH+NaClO\\ B.Na_2CO_3+NaClO\\ C.NaClO_3+Na_2CO_3\\ D.NaOH+Na_2CO_3\) ( Đề tuyển sinh ĐHCĐ năm 2007 - Khối B)

2. Hấp thụ hoàn toàn 4,48(l) SO2 (đktc) vào dd chứa 16(g) NaOH thu được dd X. Khối lượng muối tan trong dd X là:

\(A.18,9\left(g\right)\\ B.23\left(g\right)\\ C.20,8\left(g\right)\\ D.25,2\left(g\right)\) ( Đề thi tốt nghiệp THPT phân ban, 2007)

3. Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 52 và số khối của hạt nhân nguyên tử là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là:

\(A.15\\ B.17\\ C.18\\ D.23\) ( Đề tuyển sinh CĐ 2009 - Khối A)

4. CTPT của hợp chất khí R với H là RH3. Trong oxit mà R có hóa trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là:

\(A.S\\ B.As\\ C.N\\ D.P\) ( Đề tuyển sinh ĐH 2008, khối B)

5. X là kl thuộc nhóm IIA , cho 1,70(g) hh gồm kl X và Zn td với một lượng dư HCl tạo 0,672(l) khí H2 (đktc). Mặt khác khi cho 1,90 g X td với một lượng dư dd H2SO4 loãng thì thể tích H2 tạo thành chưa đến 1,12(l). Kim loại X là

\(A.Ba\\ B.Ca\\ C.Sr\\ D.Mg\) ( Đề thi TSCĐ 2008 - Khối A)

II - Tự luận

1. Nhỏ rất từ từ 500ml dd HCl 1M vào 400ml dd Na2CO3 1M đang được khuấy nhẹ, đều. Sau pứu thu được dd và V(l) ( đktc) một chất khí. Xác định giá trị của V

2. Cho sắt tác dụng dụng với 196(g) dd H2SO4 10% thu được 2,4(l) khí ở đktc và dd X, đem dd X cho tác dụng với dd NaOH dư thu được dd Y và kết tủa Z. Đem kết tủa Z đem nung trong KK thu được m(g) chất rắn A

a. Xác định các chất trong dd X và dd Y. Kết tủa Z, chất rắn A

b. Tính giá trị m

c. Tính nồng độ % các chất trong dd X

p/s: Câu 2 tự ra đề :) k biết đúng hay không nha, nhưng đọc kĩ đề một chút. Mấy cái kia là đề chuẩn, nhớ làm theo cách dễ hiểu và ngắn gọn. Phần thưởng là 3GP nha!

13
19 tháng 4 2020

Hà Đặng Công Chính k có nha..Mk k chuyên hóa :))

19 tháng 4 2020

Lạy hồn thằng ra đề :33

Chuyên đề: Các câu hỏi hay về hóa học :) Dưới đây là đề trích từ đề tuyển sinh đại học, cao đẳng. Tuy nhiên các bạn cấp 2 vẫn có thể làm. Dễ lắm :D I - Trắc nghiệm: 1. Cho sơ đồ pứ: \(NaCl\rightarrow X\rightarrow NaHCO_3\rightarrow Y\rightarrow NaNO_3\) . Cho biết X,Y có thể là gì? \(A.NaOH+NaClO\\ B.Na_2CO_3+NaClO\\ C.NaClO_3+Na_2CO_3\\ D.NaOH+Na_2CO_3\) ( Đề tuyển sinh ĐHCĐ năm 2007 - Khối B) 2. Hấp...
Đọc tiếp

Chuyên đề: Các câu hỏi hay về hóa học :)

Dưới đây là đề trích từ đề tuyển sinh đại học, cao đẳng. Tuy nhiên các bạn cấp 2 vẫn có thể làm. Dễ lắm :D

I - Trắc nghiệm:

1. Cho sơ đồ pứ: \(NaCl\rightarrow X\rightarrow NaHCO_3\rightarrow Y\rightarrow NaNO_3\) . Cho biết X,Y có thể là gì?

\(A.NaOH+NaClO\\ B.Na_2CO_3+NaClO\\ C.NaClO_3+Na_2CO_3\\ D.NaOH+Na_2CO_3\) ( Đề tuyển sinh ĐHCĐ năm 2007 - Khối B)

2. Hấp thụ hoàn toàn 4,48(l) SO2 (đktc) vào dd chứa 16(g) NaOH thu được dd X. Khối lượng muối tan trong dd X là:

\(A.18,9\left(g\right)\\ B.23\left(g\right)\\ C.20,8\left(g\right)\\ D.25,2\left(g\right)\) ( Đề thi tốt nghiệp THPT phân ban, 2007)

3. Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 52 và số khối của hạt nhân nguyên tử là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là:

\(A.15\\ B.17\\ C.18\\ D.23\) ( Đề tuyển sinh CĐ 2009 - Khối A)

4. CTPT của hợp chất khí R với H là RH3. Trong oxit mà R có hóa trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là:

\(A.S\\ B.As\\ C.N\\ D.P\) ( Đề tuyển sinh ĐH 2008, khối B)

5. X là kl thuộc nhóm IIA , cho 1,70(g) hh gồm kl X và Zn td với một lượng dư HCl tạo 0,672(l) khí H2 (đktc). Mặt khác khi cho 1,90 g X td với một lượng dư dd H2SO4 loãng thì thể tích H2 tạo thành chưa đến 1,12(l). Kim loại X là

\(A.Ba\\ B.Ca\\ C.Sr\\ D.Mg\) ( Đề thi TSCĐ 2008 - Khối A)

II - Tự luận

1. Nhỏ rất từ từ 500ml dd HCl 1M vào 400ml dd Na2CO3 1M đang được khuấy nhẹ, đều. Sau pứu thu được dd và V(l) ( đktc) một chất khí. Xác định giá trị của V

2. Cho sắt tác dụng dụng với 196(g) dd H2SO4 10% thu được 2,4(l) khí ở đktc và dd X, đem dd X cho tác dụng với dd NaOH dư thu được dd Y và kết tủa Z. Đem kết tủa Z đem nung trong KK thu được m(g) chất rắn A

a. Xác định các chất trong dd X và dd Y. Kết tủa Z, chất rắn A

b. Tính giá trị m

c. Tính nồng độ % các chất trong dd X

p/s: Câu 2 tự ra đề :) k biết đúng hay không nha, nhưng đọc kĩ đề một chút. Mấy cái kia là đề chuẩn, nhớ làm theo cách dễ hiểu và ngắn gọn. Phần thưởng là 3GP nha!

1

Rồi mày đăng vào lớp 9, anh có được làm hem?^^

2 tháng 10 2017

a) 4FeS2+11O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)2Fe2O3+8SO2

2SO2+O2\(\overset{V_2O_5,t^0}{\rightarrow}2SO_3\)

SO3+H2O\(\rightarrow\)H2SO4

Cu+ 2H2SO\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)CuSO4+SO2+H2O

2 tháng 10 2017

b)

AlCl3+3NaOH\(\rightarrow\)Al(OH)3+3NaCl

2Al(OH)3\(\overset{t^0}{\rightarrow}Al_2O_3+3H_2O\)

Al2O3+3H2SO4\(\rightarrow\)Al2(SO4)3+3H2O

Al2(SO4)3+3BaCl2\(\rightarrow\)3BaSO4+2AlCl3

1. Có thể dùng dung dịch NaOH để phân biệt được 2 muối nào có trong các cặp sau: A. dd \(KNO_3\)và dd \(Ba\left(NO_3\right)_2\) B. dd \(Na_2S\) và BaS C. dd NaCl và dd \(BaCl_2\) D. dd \(FeSO_4\)và dd \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\) 2. Nhỏ một giọt quỳ tím vào dd NaOH , dd có màu xanh . Nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư vào...
Đọc tiếp

1. Có thể dùng dung dịch NaOH để phân biệt được 2 muối nào có trong các cặp sau:

A. dd \(KNO_3\)và dd \(Ba\left(NO_3\right)_2\) B. dd \(Na_2S\) và BaS

C. dd NaCl và dd \(BaCl_2\) D. dd \(FeSO_4\)và dd \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\)

2. Nhỏ một giọt quỳ tím vào dd NaOH , dd có màu xanh . Nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư vào dd có màu xanh trên thì :

A. Màu xanh vx k thay đổi

B. Màu xanh nhạt dần , mất hẳn rồi chuyển sang màu đỏ

C. Màu xanh nhạt dần rồi mất hẳn

D. Màu xanh đậm thêm dần

3. Cho CO2 td với NaOH theo phản ứng : \(CO_2+NaOH\rightarrow NaHCO_3\) thì tỉ lệ số mol của \(CO_2\)và NaOH là

A. 1:2 B. 2:1 C. 1:1 D . Tất cả đều sai

4. Chọn pt hóa học đúng trg các phương trình s :

\(A.2NaOH+MgCl_2\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)

B. \(CuO+H_2O\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\)

C. \(Mg\left(OH\right)_2+2KCl\rightarrow,MgCl_2+2KOH\)

D. \(Ba\left(OH\right)_2+2NaCl\rightarrow BaCl_2+2NaOH\)

2
28 tháng 3 2020

1. Có thể dùng dung dịch NaOH để phân biệt được 2 muối nào có trong các cặp sau:

A. dd KNO3và dd Ba(NO3)2B. dd Na2Svà BaS

C. dd NaCl và dd BaCl2 D. dd FeSO4và dd Fe2(SO4)3

2. Nhỏ một giọt quỳ tím vào dd NaOH , dd có màu xanh . Nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư vào dd có màu xanh trên thì :

A. Màu xanh vx k thay đổi

B. Màu xanh nhạt dần , mất hẳn rồi chuyển sang màu đỏ

C. Màu xanh nhạt dần rồi mất hẳn

D. Màu xanh đậm thêm dần

3. Cho CO2 td với NaOH theo phản ứng : CO2+NaOH→NaHCO3thì tỉ lệ số mol của CO2và NaOH là

A. 1:2 B. 2:1 C. 1:1 D . Tất cả đều sai

4. Chọn pt hóa học đúng trg các phương trình s :

A.2NaOH+MgCl2→Mg(OH)2+2NaCl

B. CuO+H2O→Cu(OH)2

C. Mg(OH)2+2KCl→,MgCl2+2KOH

D. Ba(OH)2+2NaCl→BaCl2+2NaOH

28 tháng 3 2020

1. Có thể dùng dung dịch NaOH để phân biệt được 2 muối nào có trong các cặp sau:

A. dd KNO3và dd Ba(NO3)2B. dd Na2Svà BaS

C. dd NaCl và dd BaCl2 D. dd FeSO4và dd Fe2(SO4)3

2. Nhỏ một giọt quỳ tím vào dd NaOH , dd có màu xanh . Nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư vào dd có màu xanh trên thì :

A. Màu xanh vx k thay đổi

B. Màu xanh nhạt dần , mất hẳn rồi chuyển sang màu đỏ

C. Màu xanh nhạt dần rồi mất hẳn

D. Màu xanh đậm thêm dần

3. Cho CO2 td với NaOH theo phản ứng : CO2+NaOH→NaHCO3thì tỉ lệ số mol của CO2và NaOH là

A. 1:2 B. 2:1 C. 1:1 D . Tất cả đều sai

4. Chọn pt hóa học đúng trg các phương trình s :

A.2NaOH+MgCl2→Mg(OH)2+2NaCl

B. CuO+H2O→Cu(OH)2

C. Mg(OH)2+2KCl→,MgCl2+2KOH

D. Ba(OH)2+2NaCl→BaCl2+2NaOH

2 tháng 10 2017

a) CuSO4+2NaOH\(\rightarrow\)Cu(OH)2+Na2SO4

Cu(OH)2\(\rightarrow\)CuO+H2O

CuO+2HCl\(\rightarrow\)CuCl2+H2O

Fe+CuCl2\(\rightarrow\)FeCl2+Cu

Thông báo lời giải vòng 1 cuộc thi Hoá do Toshiro Kiyoshi tổ chức lần 2. Đề chính thức: A. Trắc nghiệm I, Phần vô cơ. Câu 1: 12,32l Câu 2: 0,075mol Câu 3: 49,25g Câu 4: 1,12l Câu 5: 0,075mol Câu 6: 0,12mol Câu 7: 53,3g Câu 8: 81,2g và 84g Câu 9: a, Mg: 4,8g; Fe: 11,2g b, 1,5M c, 6,72l Câu 10: 0,068mol Câu 11: \(Cu\left(NO_3\right)_2\) Câu 12: 51,5g Câu 13: 15,81g Câu 14: a, 0,448l b, 3,16g Câu 15: 73,37g Câu 16: a,...
Đọc tiếp

Thông báo lời giải vòng 1 cuộc thi Hoá do Toshiro Kiyoshi tổ chức lần 2.

Đề chính thức:

A. Trắc nghiệm
I, Phần vô cơ.

Câu 1: 12,32l

Câu 2: 0,075mol

Câu 3: 49,25g

Câu 4: 1,12l

Câu 5: 0,075mol

Câu 6: 0,12mol

Câu 7: 53,3g

Câu 8: 81,2g và 84g

Câu 9:

a, Mg: 4,8g; Fe: 11,2g

b, 1,5M

c, 6,72l

Câu 10: 0,068mol

Câu 11: \(Cu\left(NO_3\right)_2\)

Câu 12: 51,5g

Câu 13: 15,81g

Câu 14:

a, 0,448l

b, 3,16g

Câu 15: 73,37g

Câu 16:

a, \(Fe_xO_y\) :16,48g

Al: 8,1g

b, \(Fe_2O_3\)

Câu 17: 30g

Câu 18: 9,85g

Câu 19: 55,1%

Câu 20: 1,84g

Câu 21: 2

II, Phần hữu cơ.

Câu 1: \(C_2H_6;C_3H_8\)

Câu 2: \(C_4H_8\)

Câu 3: Giảm 47,8g

Câu 4: m = 2

Câu 5: \(C_3H_4\)
B. Tự luận

Câu 1:

Ta có: \(n_{NO}=0,12\left(mol\right)\)

Sơ đồ phản ứng:

\(Fe;FeO;Fe_3O_4;Fe_2O_3+HNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_3+NO\uparrow+H_2O\)

Gọi x là số mol \(Fe\left(NO_3\right)_3\)

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố N, ta có:

\(n_{N\left(trongHNO_3\right)}=n_{N\left(trongFe\left(NO_3\right)_3\right)}+n_{N\left(trongNO\right)}=\left(3x+0,12\right)mol\)

Dựa vào sơ đồ ta thấy:

\(n_{H_2O}=\frac{1}{2}n_{HNO_3}=\frac{1}{2}\left(3x+0,12\right)=1,5x+0,06\)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

\(m_{hh}+m_{HNO_3}=m_{Fe\left(NO_3\right)_3}+m_{NO}+m_{H_2O}\)

\(\Rightarrow17,04+\left(3x+0,12\right).63=242x+0,12.30+\left(1,5x+0,06\right).18\)

\(\Rightarrow x=0,249\Rightarrow m=60,258\left(g\right)\)

Câu 2:

A B C D E F P

X

Q Y R Z
\(CaO\) \(H_2O\) \(Ca\left(OH\right)_2\) \(HCl\) \(CaCl_2\) \(K_2CO_3\) \(CO_2\) \(NaOH\) \(NaHCO_3\) \(KOH\) \(Na_2CO_3\) \(Ca\left(NO_3\right)_2\)

Các PTHH sảy ra:

\(1.CaCO_3--t^o->CaO+CO_2\uparrow\\ 2.CaO+H_2O-->Ca\left(OH\right)_2\\ 3.Ca\left(OH\right)_2+2HCl-->CaCl_2+H_2O\\ 4.CaCl_2+K_2CO_3-->CaCO_3\downarrow+2KCl\\ 5.CO_2+NaOH-->NaHCO_3\\ 6.2NaHCO_3+2KOH-->Na_2CO_3+K_2CO_3+2H_2O\\ 7.Na_2CO_3+CaCl_2-->CaCO_3\downarrow+NaCl+KCl\)

Đề phụ:

Câu 1:

\(Fe-->FeCl_3-->Fe\left(OH\right)_3-->Fe_2O_3--.>Fe\)

(Bài có nhiều cách)

Câu 2:

A X B C1 C2 Y1 D1 Z1 E1 T F Y2 D2 Z2 E2
\(\left(-C_6H_{10}O_5-\right)_n\) \(H_2O\) \(C_6H_{12}O_6\) \(C_2H_5OH\) \(CO_2\) \(O_2\) \(CH_3-COOH\) \(Ba\left(OH\right)_2\) \(\left(CH_3COO\right)_2Ca\) \(H_2SO_4\) \(CaSO_4\) \(CaO\) \(CaCO_3\) \(HCl\) \(CaCl_2\)

(Đề có nhiều cách)

~Thân - Toshiro Kiyoshi

8
16 tháng 3 2019

Quên thi mất rồi :((

16 tháng 3 2019

khó như ăn cháo

Chuyên đề hóa III Chủ đề giải toán: 10) Cho 100 ml dd \(Ca\left(OH\right)_2\) 2M tác dụng với 100 ml dd HCl 3M. Tính nồng độ mol của các chất có trong dd sau phản ứng? 11) Cho 3.36 l hh \(CO_2\) , \(SO_2\) tác dụng với dd \(Ca\left(OH\right)_2\) dư được 17 g kết tủa. Tính % thể tích mỗi khí trong hh ban đầu? 12) Tính thể tích dd HCl 29.2% (D=1.25g/ml) cần dùng để trung hòa 200 ml dd NaOH 2M. Tính nồng độ mol của...
Đọc tiếp

Chuyên đề hóa III

Chủ đề giải toán:

10) Cho 100 ml dd \(Ca\left(OH\right)_2\) 2M tác dụng với 100 ml dd HCl 3M. Tính nồng độ mol của các chất có trong dd sau phản ứng?

11) Cho 3.36 l hh \(CO_2\) , \(SO_2\) tác dụng với dd \(Ca\left(OH\right)_2\) dư được 17 g kết tủa. Tính % thể tích mỗi khí trong hh ban đầu?

12) Tính thể tích dd HCl 29.2% (D=1.25g/ml) cần dùng để trung hòa 200 ml dd NaOH 2M. Tính nồng độ mol của chất tan trong dd sau khi pha trộn.

14) Trộn 30 g dd \(BaCl_2\) 20.8% với 20 g dd \(H_2SO_4\) 19.6% thu được a g kết tủa A à dd B

a) Tìm a g và C% các chất trong dd B

b) Tính khối lượng dd NaOH 5M (D=1.2g/ml) cần dùng để trung hòa vừa đủ dd B

18) Cho 8 g oxit kim loại R hóa trị II tác dụng vừa đủ với 200 ml dd \(H_2SO_4\) 1M. Xác định công thức của oxit

19) 200 g dd ROH 8.4% (R là kim loại kiềm) tác dụng vừa đủ với 200 ml dd HCl 1.5M. Xác định R

20) Cho 0.2 mol 1 muối clorua của kim loại R hóa trị III tác dụng với dd NaOH dư thu được 21.4 g kết tủa. Xác định công thức của muối clorua (

21) Cho 20 g hh Fe và FeO tác dụng với dd \(H_2SO_4\) 1M, khi phản ứng kết thúc thấy có 2.24 l khí \(H_2\) (đktc) thoát ra.

a) Tính % khối lượng mỗi chất ban đầu

b) tính thể tích dd \(H_2SO_4\) 1M cần dùng

Chương II: Kim loại

2) Sắp xếp các kim loại sau đây theo mức độ hoạt động hóa học giảm dần . Viết PTHH minh họa

a) K, Cu, Zn,Mg b) Al , Ag, Mg

8) Hòa tan 11 g Al và Fe trong dd Na OH dư thấy còn lại a g chất rắn X không tan. Hòa tan a g chất rắn X và dd HCl thu được 2.24 l khí \(H_2\) (đktc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.

11) Tính khối lượng Al sản xuất được từ 1.5 tấn quặng boxit chứa 90% \(Al_2O_3\) , biết hiết suất của quá trình phản ứng là 95%

9
29 tháng 11 2019

a) SO2 + Na2O -> Na2SO3

Na2SO3 + H2SO4 -> Na2SO4 + SO2 + H2O

Na2SO4 + Ba(OH)2 -> BaSO4 \(\downarrow\)+ 2NaOH

2NaOH + CO2 -> Na2CO3 + H2O

b) CaO + CO2 -> CaCO3

CaCO3 \(\rightarrow^{t^o}\) CaO + CO2

CaO + H2O -> Ca ( OH)2

Ca ( OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O

CaCO3 + H2SO4 -> CaSO4 + CO2 + H2O

29 tháng 11 2019

c) 2Fe + 3Cl2 \(\rightarrow^{t^o}\) 2FeCl3

FeCl3 + 3NaOH -> Fe(OH)3 \(\downarrow\) + 3NaCl

2Fe(OH)3 \(\rightarrow^{t^o}\) Fe2O3 + 3H2O

Fe2O3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O

Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 -> 2FeCl3 + 3BaSO4\(\downarrow\)

d) Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2

FeCl2 + 2AgNO3 -> 2AgCl\(\downarrow\) + Fe(NO3)2

Fe(NO3)2 + 2NaOH -> Fe(OH)2\(\downarrow\) + 2NaNO3

Fe(OH)2 + H2SO4 -> FeSO4 + 2H2O

17 tháng 6 2020

3, Ba(OH)2 + MgSO4 → BaSO4↓ + Mg(OH)2

Mg(OH)2 \(\underrightarrow{t^0}\)MgO + H2O

Chất rắn thu được sau khi nung là BaSO4 không thể phân hủy và MgO sinh ra khi nung kết tủa Mg(OH)2

mbari hidroxit = 200 . 17,1% = 34,2 (g)

⇒ nbari hidroxit = 0,2 (mol)

mmagie sunfat = 300 . 12% = 36 (g)

⇒ nmagie sunfat = 0,3 (mol)

Như vậy Ba(OH)2 hết

\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{BaSO_4}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=0,2\left(mol\right)\\m_{BaSO_4}=0,2.233=46,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

\(\left\{{}\begin{matrix}m_{MgO}=0,2.40=8\left(g\right)\\m_{BaSO_4}=46.6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

⇒ Khối lượng kết tủa thu được là

8 + 46,6 = 54,6 (g)

17 tháng 6 2020

1, Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑ (1)

nCO2 = 0.784 : 22.4 = 0.035 (mol)

⇒ Số mol của muối NaCl tạo ra ở phương trình (1) là 0.07 (mol)
⇒ Khối lượng muối NaCl tạo ra ở phương trình (1) là

0,07 . 58,5 = 4,095 (g)

Số mol HCl ở phương trình (1) là 0.7 (mol)

⇒ Thể tích : 0.7 : 0,5 = 1,4 (l) = 140 (ml) = V

Số mol Na2CO3 ở phương trình (1) là 0.035 (mol)

⇒ mNa2CO3 = 0.035 . 106 = 3,71 (g)
⇒ mNaCl trong hỗn hợp ban đầu = 5,6 - 3,71 = 1,89 (g)

Khối lượng muối khan sau phản ứng là khối lượng NaCl sinh ra trong phương trình (1) và khối lượng NaCl trong hỗn hợp ban đầu ko thể phản ứng với HCl
m = 1,89 + 4,095 = 5,985 (g)

Sai thì thôi nhá!!!