Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1:
Gọi UCLN của n+1 và 3n+4 là d.
Suy ra:n+1 chia hết cho d
3n+4 chia hết cho d
Suy ra:3n+3 chia hết cho d
3n+4 chia hết cho d
Suy ra:(3n+4)-(3n+3) chia het cho d
Suy ra: 1 chia hết cho d
Vậy d=1.
VẬY 2 SỐ n+1 VÀ 3n+4 LÀ 2 SỐ NGUYÊN TỐ CÙNG NHAU>
Gọi \(ƯCLN\left(4n+5;3n+4\right)\)là \(d\)\(\left(d>0\right)\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}4n+5⋮d\\3n+4⋮d\end{cases}}\)\(\Rightarrow\)\(\hept{\begin{cases}3.\left(4n+5\right)⋮d\\4.\left(3n+4\right)⋮d\end{cases}}\)\(\Rightarrow\)\(\hept{\begin{cases}12n+15⋮d\\12n+16⋮d\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\)\(\left(12n+16\right)-\left(12n+15\right)⋮d\)
\(\Rightarrow\)\(12n+16-12n-15⋮d\)
\(\Rightarrow\)\(1⋮d\)
\(\Rightarrow\)\(d=1\)
Vậy \(4n+5\)và \(3n+4\)luôn là hai số nguyên tố cùng nhau
giả sử 4n+5 và 3n+4 có ước chung là số nguyên tố d
khi đó ta có 4n+5 chia hết cho d =>3(4n+5)chia hết cho d =>12n+15 chia hết cho d
3n+4 chia hết cho d=>4(3n+4) chia hết cho d =>12n+16 chia hết cho d
từ 2 điều trên =>(12n+16)-(12n+5) chia hết cho d
=>1 chia hết cho d
=>d thuộc ước của 1
=> ước chung của 4n+5 và 3n+4 là 1 và -1
=>4n+5 và 3n+4 nguyên tố cúng nhau
gọi UWCLN(2n+3;3n+4) là d
2n +3 chia hết cho d, 3n+4 chia hết cho d
2n.3+3.3 chia hết cho d, 3n.2+4.2 chia hết cho d
6n +9 chia hết cho d, 6n+8 chia hết cho d
6n +9- 6n+ 8 chia hết cho d
6n +9- 6n- 8 chia hết cho d
1 chia hết cho d
d=1
với mọi giá trị của số tự nhiên n thì 2n + 3, 3n + 4 là hai số nguyên tố cùng nhau.
Cho mình hỏi tại sao đoạn đầu bạn lại tách 2n +3 thành 2n.3 +3.3 và 3n +4 thành 3n.2 +4.2 vậy ạ?
Số thứ nhất là: 24
Số thứ hai là: 56
Đúng 100% đó, tick nha nguyễn đức trung
chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n thì tích n.(n+4)(n+5) chia hết cho 2
giúp mik nha
nhớ lập luận nha
Nếu n lẻ
Thì n+5 là chẵn nên tích trên là chẵn
Nếu n chẵn , tích trên cũng là chẵn
Cả 2 trường hợp đều ÷ hếtcho2o
a) Gọi d là ƯCLN (n;n+1) (\(d\inℕ^∗\))
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}n⋮d\\n+1⋮d\end{cases}\Rightarrow n+1-n⋮d\Rightarrow1⋮d}\)
Mà \(d\inℕ^∗\)=> d=1 => ƯCLN (n;n+1)=1
=> n; n+1 nguyên tố cùng nhau với \(n\inℕ\)(đpcm)
b) Gọi d là ƯCLN (n+1; 3n+4) \(\left(d\inℕ^∗\right)\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}n+1⋮d\\3n+4⋮d\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}3\left(n+1\right)⋮d\\3n+4⋮d\end{cases}\Rightarrow}\hept{\begin{cases}3n+3⋮d\\3n+4⋮d\end{cases}}}\)
=> (3n+4)-(3n+3) chia hết cho d
=> 1 chia hết cho d. Mà d thuộc N*
=> d=1
=> ƯCLN (n+1; 3n+4)=1
=> n+1 và 3n+4 nguyên tố cùng nhau với \(n\inℕ\)
c) Gọi d là ƯCLN (2n+1;3n+2) \(\left(d\inℕ^∗\right)\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}2n+1⋮d\\3n+2⋮d\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}3\left(2n+1\right)⋮d\\2\left(3n+2\right)⋮d\end{cases}\Rightarrow}\hept{\begin{cases}6n+3⋮d\\6n+4⋮d\end{cases}}}\)
=> (6n+4)-(6n+3) chia hết cho d
=> 1 chia hết cho d. Mà d thuộc N*
=> d=1 => ƯCLN (2n+1; 3n+2)=1
=> 2n+1; 3n+2 nguyên tố cùng nhau với n\(\in\)N
Đặt UCLN(n + 1 ; 3n +4) = d
n + 1 chia hết cho d
< = > 3n + 3 chia hết cho d
< = > [(3n + 4)-(3n+3)] chia hết cho d
< = > (3n + 4 - 3n -3 ) chia hết cho d
1 chia hết cho d => d= 1
Vậy n + 1 ; 3n +4 là 2 số nguyên tố cùng nhau
Gọi d là ước chung lớn nhất của n+1 và 3n+4.
Ta có: n+1 chia hết cho d ; 3n+4 chia hết cho d.
=> (3n+4) - (n+1) chia hết cho d
=(n+n+n+4) - (n+1)
=2n+3 chia hết cho d
Ta có: 2n+3 chia hết cho d và n+1 chia hết cho d
=> (2n+3) - (n+1) chia hết cho d
= (n+n+3) - (n+1)
= ( n+2) chia hết cho d
Ta có: (n+2) chia hết cho d và (n+1) chia hết cho d
=> (n+2) - (n+1) chia hết cho d
= 1 chia hết cho d.
=> d=1
===============> n+1 và 3n+4 là hai số nguyên tố cùng nhau.
Cách hồi nãy cũng hơi dài dòng! Còn 1 cách nữa:
Gọi d là ứơc chung của hai số n+1 và 3n+4.
Ta có: 3n+4 chia hết cho d và n+1 cũng chia hết cho d
=> (3n+4) - (n+1) chia hết cho d
= [1.(3n+4)] - [3.(n+1)]
= (3n+4) - (3n+3)
=1 chia hết cho d
=> d=1
===============> n+1 và 3n+4 là hai số nguyên tố cùng nhau