Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Ta thấy tình huống ở đây quá khứ: “last week”
Ta có: needn’t have + Ved/3: Diễn tả sự không cần thiết của một sự kiện đã xảy ra.
Câu đề bài: Bạn đã đi đến bác sĩ của bạn để kiểm tra. Bạn____________Bạn vừa có cuộc kiểm tra vào tuần trước
Đáp án C
Đảo ngữ câu điều kiện loại 3 - điều kiện không có thật trong quá khứ:
Had + S1 + (not) + past participle, S2 + would/might/could… + have + past participle
Dịch nghĩa: Nếu Peter đã lái xe cẩn thận hơn, anh sẽ không gặp tai nạn hôm qua.
Đáp án D
As the first -> than the first
Cấu trúc so sánh hơn: better + than
Tạm dịch: Nếu các thành viên hội đồng xem xét các phương án một cách cẩn thận hơn, họ sẽ nhận ra rằng phương án 2 sẽ tốt hơn phương án 1
Đáp án D
Giải thích: Cấu trúc so sánh hơn kém với tính từ ngắn
S + be + adj-er + than + N = cái này như thế nào hơn cái khác
“Good” là một tình từ đặc biệt. khi so sánh hơn kém sẽ được chuyển thành tính từ “better”.
Còn từ “as” được sử dụng khi so sánh ngang bằng:
S + be + as + adj + as + N = cái này như thế nào ngang với cái khác
Sửa lỗi: as the first => than the first
Dịch nghĩa: Nếu các thành viên ban điều hành đã xem xét các lựa chọn thay thế một cách cẩn thận hơn, họ sẽ nhận ra rằng lựa chọn thứ hai là tốt hơn so với lựa chọn đầu tiên.
A. Had the committee members = Nếu các thành viên ban điều hành
Cấu trúc đảo ngữ với câu điều kiện loại 3: Had + S + V(phân từ), S + would + have + V(phân từ)
B. more carefully = một cách cẩn thận hơn
Đây là so sánh hơn kém để bổ nghĩa cho động từ “consider” nên là so sánh với trạng từ chứ không phải so sánh với tính từ.
C. the second was = cái thứ hai là
Khi đề cập đến danh từ số nhiều hoặc nhiều danh từ, có thể dùng “the first”, “the second”, … để thể hiện thứ tự của chúng.
Chọn D
“many homeworks” - > “much homework”, “homework” là danh từ không đếm được, vì thế phải dùng “much” chứ không dùng “many”
Đáp án : A
Hardly he had => Hardly had he . Cấu trúc đảo ngữ: Hardly + auxiliary + S + V…..
Đáp án : A
A -> Hardly had he. Cấu trúc “...hardly…when…”: ngay khi…thì. Khi “hardly” đứng đầu câu thì ta phải đảo ngữ ( thường được sử dụng trong văn phong trang trọng hoặc văn viết)
Chọn A
“ghosts stories” -> “ghost stories”, không chia số nhiều cho từ ghost khi đằng sau có thêm 1 danh từ nữa
Đáp án A
Kiến thức về đảo ngữ
Cấu trúc: Hardly/Scarcer +had + S + Vp2+ when+ S + V(quá khứ đơn)
= No sooner + had + S + Vp2+ than + S + V(quá khứ đơn)
(Ngay khi/ Vừa mới ...thì)
Do đó, Hardly he had => Hardly had he
Tạm dịch: Ngay khi anh ấy đến văn phòng thì anh ấy nhận ra anh ấy đã quên chìa khóa văn phòng.
C
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại ba: had+ S+ PP, S+ would+ have+ PP. “had had”-> “have had”.