Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án:
sustain (v): chịu đựng
sustainable (adj): bền vững
survival (n): sự tồn tại
available (adj): sẵn sàng
make + O + adj: khiến cho cái gì đó như thế nào
=> China has already been experimenting with ways to make its cities more sustainable for the last two decades.
Tạm dịch: Trung Quốc đã và đang thử nghiệm các cách để làm cho các thành phố của mình bền vững hơn trong hai thập kỷ qua.
Đáp án cần chọn là: B

Đáp án: C
temperature (n): nhiệt độ
water (n): nước
sea level (n): mực nước biển
pollution (n): sự ô nhiễm
=> A strong greenhouse effect will warm the oceans and partially melt glaciers, increasing sea level.
Tạm dịch: Hiệu ứng nhà kính mạnh sẽ làm các đại dương nóng lên và làm tan chảy một phần sông băng, khiến cho mực nước biển tăng.

Bước 1 nhập mã lớp: olm-1.102018260
Bước 2: nhấn tìm kiếm
Bước 3: chọn tham gia
Bước 4 chat với cô qua Olm ghi tên mà em muốn đổi sang.
Bước 5: chờ cô duyệt và đổi tên hiển thị.

Đáp án:
Cà phê không mạnh. Nó không khiến chúng tôi thức được.
A.Cà phê rất đặc, nhưng nó không thể khiến chúng tôi thức được.
B.Cà phê mạnh đến nỗi chúng tôi không thể nào ngủ được.
C.Cà phê không đủ mạnh để khiến cho chúng tôi thức được.
D.Chúng tôi đã thức vì cà phê rất mạnh.
Đáp án cần chọn là: C

Đáp án:
analytic = analytical (adj): có tính phân tích
analysis (n): sự phân tích, phép phân tích
analytically (adv): theo phép phân tích
Cần trạng từ bổ nghĩa cho động từ "think"
=> You must have strong communication skills, and be able to think analytically.
Tạm dịch: Bạn phải có kỹ năng giao tiếp thật tốt và có khả năng tư duy phân tích
Đáp án cần chọn là: D

Đáp án: D
live (v): sống
alive (adj): còn sống (không được sử dụng trước danh từ)
living (adj): sống
livable (adj): có thể sống được
=> The city has been gradually expanding the paths and has been promoting itself as a walkable and livable community.
Tạm dịch: Thành phố đã từng bước mở rộng các con đường và đã phát triển thành một địa phương có thể đi lại và sinh sống được.

Đáp án:
Tác giả _______.
A. đã có thể thoát khỏi vụ nổ ở Vịnh Hạ Long
B. rất ấn tượng bởi vẻ đẹp của Vịnh Hạ Long
C. không thể nhìn thấy Vịnh Hạ Long do sương mù
D. thực sự sợ hãi khi đến thăm Hang Sửng Sốt
- Câu chứa thông tin nằm ở đoạn thứ 3:
As I had already seen the similar karst landscape in China a couple of years before, I certainly said that I was blown away by the beauty of Ha Long Bay. (Vì tôi đã từng thấy cảnh quan núi đá vôi tương tự ở Trung Quốc vài năm trước, tôi có thể nói chắc chắn rằng tôi cực kỳ ấn tượng bởi vẻ đẹp của Vịnh Hạ Long.)
=> Paraphrase: to be blown away = very impressed: rất ấn tượng, cực kỳ ấn tượng
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
Dùng thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã diễn ra và kết thúc (already: đã rồi => hiện tại hoàn thành)
Cấu trúc: S + has/have already + Vp2
=> Amanda has already had lunch, so she'll come and see us now.
Tạm dịch: Amanda đã ăn trưa rồi, nên cô ấy sẽ đến và gặp chúng tôi bây giờ.
Đáp án cần chọn là: A