Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: C
temperature (n): nhiệt độ
water (n): nước
sea level (n): mực nước biển
pollution (n): sự ô nhiễm
=> A strong greenhouse effect will warm the oceans and partially melt glaciers, increasing sea level.
Tạm dịch: Hiệu ứng nhà kính mạnh sẽ làm các đại dương nóng lên và làm tan chảy một phần sông băng, khiến cho mực nước biển tăng.
Đáp án: D
objection (n): sự phản đối
agreement (n): sự đồng ý
manner (n): cung cách, cách thức
generation (n): thế hệ
disapproval (n): sự không đồng ý, không tán thành
=> objection = disapproval
=> The proposal will go ahead despite strong disapproval from the public.
Tạm dịch: Đề xuất này sẽ tiếp tục mặc dù bị phản đối mạnh mẽ từ công chúng.
Đáp án:
Từ "existing" trong đoạn 3 có thể được thay thế bằng ________.
A. chính thức được nhận ra
B. hiện đang hoạt động
C. đấu tranh cho sự sống còn
D. phải đối mặt với tuyệt chủng
existing = currently in operation
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
Câu nào mà tác giả có lẽ sẽ không đồng ý nhất là _______.
A. Tăng trưởng của ASEAN là đáng kể và khá nhanh
B. có những cải thiện đáng chú ý trong một số lĩnh vực trong ASEAN
C. hợp tác và hợp tác là chìa khóa để thành công
D. cho giáo dục đại học một ưu tiên thấp là hợp lý
Thông tin: to develop academic and professional human resources as well as to spread scientific knowledge and information among the universities in the region.
Tạm dịch: phát triển nguồn nhân lực học thuật và chuyên nghiệp cũng như truyền bá kiến thức và thông tin khoa học giữa các trường đại học trong khu vực.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án:
Mạng lưới Đại học ASEAN ______.
A. mất 2 năm để thiết lập từ ý tưởng ban đầu
B. tăng số lượng các trường đại học trong ASEAN
C. đã phát triển hội viên từ khi thành lập
D. dẫn đến việc mở rộng ASEAN theo Hiến chương ASEAN
Thông tin: The network was founded in November 1995 with the original number of 13 universities in ASEAN member countries.
Tạm dịch: Mạng lưới này được thành lập vào tháng 11 năm 1995 với số lượng ban đầu là 13 trường đại học ở các nước thành viên ASEAN.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án:
Tất cả những điều sau đây có thể là chiến lược của AUN để đạt được mục tiêu của nó NGOẠI TRỪ.
A. Chương trình đào tạo quốc gia về phát triển nguồn nhân lực
B. hội nghị về giáo dục và khoa học
C. chuyển giao kiến thức khoa học và thông tin giữa các thành viên
D. chương trình trao đổi cho sinh viên và giáo sư
Thông tin: The main objective of the AUN is to strengthen the existing network of cooperation among universities in ASEAN by promoting collaborative studies and research programmes. Furthermore, the AUN attempts to promote cooperation and solidarity among scientists and scholars in the region and to develop academic and professional human resources as well as to spread scientific knowledge and information among the universities in the region.
Tạm dịch: Mục tiêu chính của AUN là tăng cường mạng lưới hợp tác hiện có giữa các trường đại học trong ASEAN bằng cách thúc đẩy các nghiên cứu cộng tác và các chương trình nghiên cứu. Hơn nữa, AUN nỗ lực thúc đẩy hợp tác và đoàn kết giữa các nhà khoa học và học giả trong khu vực và phát triển nguồn nhân lực học thuật và chuyên nghiệp cũng như truyền bá kiến thức và thông tin khoa học giữa các trường đại học trong khu vực.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án:
Mãi cho đến khi Hội nghị thượng đỉnh ASEAN lần thứ tư năm 1992 các nhà lãnh đạo ASEAN mới chú ý đến _________.
A. hợp tác văn hóa, kinh tế và xã hội
B. các lĩnh vực giáo dục đại học và nguồn nhân lực
C. thành lập Hiến chương ASEAN
D. mạng lưới đại học ở mỗi quốc gia thành viên
Thông tin: However, it was not until the Fourth ASEAN Summit in 1992 that cooperation in the fields of higher education and human resource development became the point of attention of the ASEAN leaders.
Tạm dịch: Tuy nhiên, không phải cho đến khi Hội nghị thượng đỉnh ASEAN lần thứ tư năm 1992 hợp tác trong các lĩnh vực giáo dục đại học và phát triển nguồn nhân lực trở thành điểm chú ý của các nhà lãnh đạo ASEAN.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
- Động từ chính trong câu là “is” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho tân ngữ “the only stone citadel”.
- Câu đầy đủ là: The Citadel of the Ho Dynasty is the only stone citadel in Southeast Asia which was constructed of large limestone blocks.
=> mệnh đề quan hệ dạng bị động + danh từ đằng trước có từ “the only” bổ nghĩa
=> rút gọn thành “to be constructed”
Tạm dịch: Thành nhà Hồ là thành đá duy nhất ở Đông Nam Á được xây dựng bằng những khối đá vôi lớn.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án:
Cà phê không mạnh. Nó không khiến chúng tôi thức được.
A.Cà phê rất đặc, nhưng nó không thể khiến chúng tôi thức được.
B.Cà phê mạnh đến nỗi chúng tôi không thể nào ngủ được.
C.Cà phê không đủ mạnh để khiến cho chúng tôi thức được.
D.Chúng tôi đã thức vì cà phê rất mạnh.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án: D
Giải thích: willingness (n): sự sẵn sàng
friendlines (n): sự thân thiện
relationship (n): mối quan hệ
cooperation (n): sự hợp tác
=> The collective will of the nations of Southeast Asia will bind themselves together in friendship and cooperation .
Tạm dịch: Ý chí tập thể của các quốc gia Đông Nam Á sẽ liên kết với nhau trong tình bạn và hợp tác.