Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
The people are in a canteen. They are having a meal and chatting with their friends.
(Những người này đang ở căn tin. Họ đang dùng bữa và nói chuyện với bạn của họ.)
Write an essay (120 – 150 words) about an invention that makes your life easier or more interesting.
As we all know, there are many great scientist around the world creating great invention everyday. These invention makes our life much easier and more interesting. Talking about invention ,have you ever heard of Thomas Edison. I think that all of us must know himm after all he is the father of light bulbs. Long ago, before the light bulb appeared, we people can't work late because it is dark so we can't see nothing. We had to work hard before sunset. But later on, they invented oil lamp, this helped bring the light to Earth, but this lamp is very dangerous. In 1879, Thomas Edison invented the light bulb. This was the greatest invention in the world. Now people can read books and do works in the evening. Thanks to Edison, our life is easier.
Tôi vừa trở về sau kỳ nghỉ 1 tuần với bạn bè ở Đà Nẵng và Quảng Ngãi. Chúng tôi ở Đà Nẵng hầu hết thời gian. Sau đó, chúng tôi đã dành vài đêm cuối cùng tại một nơi rất đẹp và có lịch sử lâu đời gọi là phố cổ Hội An. Chúng tôi đã thực sự có thời gian thư giãn với kỳ nghỉ. Chúng tôi đã thưởng thức một số món ăn địa phương tuyệt vời. Nó thực sự ngon. Các hoạt động mà chúng tôi thích trong kỳ nghỉ là đi bộ, bơi lội và đi chơi tối. Nước sạch và trong lành, nhiệt độ vừa phải – không quá nóng và không quá lạnh. Chúng tôi đã đi bộ leo núi trên núi gần đó trong một vài ngày, điều này rất tốt cho sức khỏe của chúng tôi. Tôi thực sự thích kỳ nghỉ này. Tôi yêu không khí trong lành và phong cảnh, và dĩ nhiên là thức ăn. Tôi chắc chắn sẽ trở lại đây vào lúc khác, tôi nghĩ đó là một trong những nơi yêu thích nhất của tôi trên thế giới.
I had a wonderful summer vacation at Vung Tau with my family last year. It took us about 2 hours to go there by car. However, we did not feel tired because we were very excited. Vung Tau beach was very large and beautiful. The waves were quite strong. My sister and I went swimming while my parents stayed on the shore to sunbathe. In the afternoon, my family went for a walk to see the sunset. We also took a lot of photos. After that, we went to a famous local restaurant to have dinner. The food was very tasty but not so expensive. On the next day, my family visited the seafood market to buy some seafood. I also bought some souvenirs for my friends. We returned home after spending 2 days in Vung Tau. Although the trip was short, I felt very happy. Hopefully, we can go back there again in the future.
1. envious | 2. bored | 3. excited / relieved |
4. delighted / relieved | 5. disappointed | 6. embarrassed |
(1) Jules has got that new phone that I really want… #envious
(Jules có chiếc điện thoại mới mà tôi rất muốn… #ghen_tị)
(2) There’s nothing to do here. #bored
(Không có gì làm ở đây cả. #chán)
(3) It’s our end-of-term party tonight!! #excited/ relieved
(Đây là tiệc kết thúc kì học vào tối nay của chúng tôi!! #thích thú / nhẹ nhõm)
(4) Our English teacher is away so we haven’t got a test. :D #delighted/ relieved
(Giáo viên Tiếng anh của chúng tôi đi vắng rồi nên chúng tôi không có bài kiểm tra. #vui mừng/ nhẹ nhõm)
(5) My new MP3 player doesn't work. #disappointed
(Máy MP3 mới của tôi bị hỏng. # thất vọng)
(6) Oops! Dropped a plate of food in the school canteen. #embarrassed
(Oops! Lỡ làm đổ đĩa đồ ăn trong căn tin trường. # bối rối)
Benefits for Viet Nam as a member of international organisations
(Lợi ích đối với Việt Nam với tư cách là thành viên của các tổ chức quốc tế)
A. promote its culture and get to know other cultures
(quảng bá văn hóa của mình và tìm hiểu các nền văn hóa khác)
a. Various cultural exchanges help visitors know more about our country.
(Giao lưu văn hóa đa dạng giúp du khách biết thêm về đất nước chúng ta.)
b. Vietnamese people have a better chance of experiencing different cultures.
(Người Việt Nam có cơ hội trải nghiệm nhiều hơn các nền văn hóa khác nhau.)
B. create more educational opportunities for both Vietnamese and foreign students
(tạo nhiều cơ hội giáo dục hơn cho cả sinh viên Việt Nam và sinh viên nước ngoài)
c. Greater educational opportunities abroad are now open to Vietnamese students.
(Các cơ hội giáo dục lớn hơn ở nước ngoài đang mở ra cho sinh viên Việt Nam.)
d. Viet Nam’s colleges and universities can also accept international students.
(Các trường cao đẳng và đại học của Việt Nam cũng có thể tiếp nhận sinh viên quốc tế.)
C. increase both local and international tours
(tăng cả các tour du lịch trong nước và quốc tế)
e. Our country has become one of the most popular destinations for foreign tourists in the region.
(Đất nước chúng ta đã trở thành một trong những điểm đến được ưa chuộng nhất đối với khách du lịch nước ngoài trong khu vực.)
f. It is also easier for Vietnamese people to travel abroad.
(Người Việt Nam đi du lịch nước ngoài cũng dễ dàng hơn.)
Yes, I would like to enjoy these activities as I’m really keen on extreme sport.
(Có, mình muốn trải nghiệm những hoạt động này vì mình rất say mê các môn thể thao mạo hiểm.)
1 D
2 A
3 B
4 A
5 C
6 D
7 A
8 C
9 A
10 D