Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Số mol CO2 là: \(n_{CO_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Số mol CaCO3 là: \(n_{CaCO_3}=\frac{m}{M}=\frac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
(mol) 1 1 1 1
(mol) 0,1 0,1 0,1 0,1
Ta có tỉ lệ: \(\frac{0,3}{1}>\frac{0,1}{1}\Rightarrow CO_2.dư\)
Thể tích dd Ca(OH)2 cần dùng là:
\(V_{Ca\left(OH\right)_2}=\frac{n}{C_M}=\frac{0,1}{2}=0,05\left(l\right)\)
nCO2=4.48/22.4=0.2(mol)
nCa(OH)2=0.2*0.8=0.16(mol)
=>nOH-=0.16*2=0.32(mol)
Xét \(\dfrac{n OH-}{n CO2}=\dfrac{0.32}{0.2}=1.6\)
1<1.6<2
=> Cả CO2 và Ca(OH)2 đều hết tạo muối CaCO3 và CaHCO3
gọi n CaCO3=a(mol)
n CaHCO3= b(mol)
CO2 + Ca(OH)2 ➞ CaCO3 + H2O
a............a....................a.............a........(mol)
2CO2 + Ca(OH)2 ➞ Ca(HCO3)2
..2b.............b......................b.............(mol)
Ta có a+ 2b= 0.2
a+b=0.16
=> a= 0.12; b=0.04(mol)
=>mKết tủa = 0.12*100=12(g)
Số mol CO2 là: \(n_{CO_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Số mol Ca(OH)2 là: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=C_M.V=1,2.0,3=0,36\left(mol\right)\)
\(PTHH:Ca\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
(mol) 1 2 1
(mol) 0,25 0,5 0,25
Ta có tỉ lệ: \(\frac{0,36}{1}>\frac{0,5}{2}\Rightarrow Ca\left(OH\right)_2.dư\)
Số gam muối tạo thành là:
\(m_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=n.M=0,25.162=40,5\left(g\right)\)
số mol CO2 = 0.224/22.4 = 0.01 mol
số mol KOH = 0,1.0,2=0,02 mol
pthh
CO2 + 2 KOH = K2CO3
0,01 mol 0,02 mol 0,01 mol
các chất đều tham gia pư hết ngay lần đầu ko còn chất nào dư
vậy dd tạo thành chỉ có K2CO3
mK2CO3 = 0,01. ( 39.2 + 12 + 16.3 ) = 0,01.138 = 1.38 g
Xét 2TH : TH 1 : nCa(OH)2 pư hết TH2 : nca(OH)2 còn dư
suy ra 2 giá trị V
x1=0,075mol => V1=1,68lit x2=2.0,1−0,075mol=0,125 => V2=2,8lit
PTHH: \(Fe_2\left(SO_4\right)_3+3Ba\left(OH\right)_2\rightarrow3BaSO_4\downarrow+2Fe\left(OH\right)_3\downarrow\)a. Số mol các chất tham gia: \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.1,5=0,15\left(mol\right)\) \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,15.2=0,3\left(mol\right)\) Lập tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}>\dfrac{0,3}{3}\) => \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\) dư, tính toán theo \(Ba\left(OH\right)_2\). Theo PTHH, ta có: \(n_{BaSO_4}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,3\left(mol\right)\) \(n_{Fe\left(OH\right)_3}=\dfrac{2}{3}n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{2}{3}.0,3=0,2\left(mol\right)\) Khối lượng kết tủa thu được sau pứ: \(m_{BaSO_4+Fe\left(OH\right)_3}=0,3.233+0,2.107=91,3\left(g\right)\)
b. Theo PTHH: \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3\left(pứ\right)}=\dfrac{1}{3}n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{3}.0,3=0,1\left(mol\right)\)=> \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3\left(dư\right)}=0,15-0,1=0,05\left(mol\right)\) Nồng độ mol các chất trong phản ứng: \(C_{M\left(BaSO_4\right)}=\dfrac{0,3}{0,25}=1,2M\) \(C_{M\left(Fe\left(OH\right)_3\right)}=\dfrac{0,2}{0,25}=0,8M\) \(C_{M\left(Fe_2\left(SO_4\right)_3\right)}=\dfrac{0,05}{0,25}=0,2M\)
3, Ba(OH)2 + MgSO4 → BaSO4↓ + Mg(OH)2↓
Mg(OH)2 \(\underrightarrow{t^0}\)MgO + H2O
Chất rắn thu được sau khi nung là BaSO4 không thể phân hủy và MgO sinh ra khi nung kết tủa Mg(OH)2
mbari hidroxit = 200 . 17,1% = 34,2 (g)
⇒ nbari hidroxit = 0,2 (mol)
mmagie sunfat = 300 . 12% = 36 (g)
⇒ nmagie sunfat = 0,3 (mol)
Như vậy Ba(OH)2 hết
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{BaSO_4}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=0,2\left(mol\right)\\m_{BaSO_4}=0,2.233=46,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
⇒\(\left\{{}\begin{matrix}m_{MgO}=0,2.40=8\left(g\right)\\m_{BaSO_4}=46.6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ Khối lượng kết tủa thu được là
8 + 46,6 = 54,6 (g)
1, Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑ (1)
nCO2 = 0.784 : 22.4 = 0.035 (mol)
⇒ Số mol của muối NaCl tạo ra ở phương trình (1) là 0.07 (mol)
⇒ Khối lượng muối NaCl tạo ra ở phương trình (1) là
0,07 . 58,5 = 4,095 (g)
Số mol HCl ở phương trình (1) là 0.7 (mol)
⇒ Thể tích : 0.7 : 0,5 = 1,4 (l) = 140 (ml) = V
Số mol Na2CO3 ở phương trình (1) là 0.035 (mol)
⇒ mNa2CO3 = 0.035 . 106 = 3,71 (g)
⇒ mNaCl trong hỗn hợp ban đầu = 5,6 - 3,71 = 1,89 (g)
Khối lượng muối khan sau phản ứng là khối lượng NaCl sinh ra trong phương trình (1) và khối lượng NaCl trong hỗn hợp ban đầu ko thể phản ứng với HCl
m = 1,89 + 4,095 = 5,985 (g)
Sai thì thôi nhá!!!
CH4 + 2O2 -> CO2 + 2H2O
0,03 0,03
nCH4= 0,03 mol
CO2 + Ba(OH)2 -> BaCO3 + H2O
a a a
2CO2 + Ba(OH)2 -> Ba(HCO3)2
2b b b
theo dề bài ta có hệ pt
a+2b= 0,03 => a=0,01
a+b=0,02 b=0,01
a) mBaCO3= 1,97g
b) mbinh tang = mBa(HCO3)2+ mBaCO3= 4,56g
câu b mình không chắc lắm nên bạn thông cảm nha =)))
a/ PTHH : \(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+H_2O\)
b/ \(n_{CO_2}=\frac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)\)
Từ PTHH suy ra \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{CO_2}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{Ba\left(OH\right)_2}}=\frac{n_{Ba\left(OH\right)_2}}{V_{Ba\left(OH\right)_2}}=\frac{1}{\frac{200}{1000}}=5M\)
c/ \(n_{BaCO_3}=n_{CO_2}=1\left(mol\right)\Rightarrow m_{BaCO_3}=1\times197=197\left(g\right)\)
nCa(OH)2=0,2.1=0,2(mol)
nCaCO3=5/100=0,05(mol)
TH1: CO2 pứ vừa đủ với Ca(OH)2
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
0,2---------> 0,2 (mol)
Theo đề bài nCaCO3=0,05#0,2(mol)
=> vô lí => loại
TH2: CO2 pứ thiếu so với Ca(OH)2
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
0,05 <----------------0,05 (mol)
VCO2=0,05.22,4=1,12 (l)
TH3: CO2 pứ còn dư với Ca(OH)2
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
0,2 <---0,2----------> 0,2 (mol)
CO2 + CaCO3 + H2O -> Ca(HCO3)2
0,15<-----0,2-0,05) (mol)
\(\Sigma\)nCO2=0,2+0,15=0,35(mol)
=> VCO2=0,35.22,4=7,84(l)
Vậy V=1,12(lít) hoặc V=7,84 (lít)
Khí ??