Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

THỂ CHỦ ĐỘNG VÀ BỊ ĐỘNG
Tense (Thì) | Active voice (chủ động) | Passive voice (bị động) | Active sentence (Câu chủ động) | Passive equivalent (Câu bị động tương đương |
---|---|---|---|---|
Simple present (Hiện tại đơn) | keep | is kept | I keep the butter in the fridge. | The butter is kept in the fridge. |
Present continuous (Hiện tại tiếp diễn) | is keeping | is being kept | John is keeping my house tidy. | My house is being kept tidy. |
Simple past (Quá khứ đơn) | kept | was kept | Mary kept her schedule meulously. | Mary’s schedule was kept meulously. |
Past continuous (Quá khứ tiếp diễn) | was keeping | was being kept | The theater was keeping a seat for you. | A seat we being kept for you. |
Present perfect (Hiện tại hoàn thành) | have kept | have been kept | I have kept all your old letters. | All your old letters have been kept. |
Past perfect (Quá khứ hoàn thành) | had kept | had been kept | He had kept up his training regimen for a month. | His training regimen had been kept up for a month. |
Simple Future (Tương lai đơn) | will keep | will be kept | Mark will keep the ficus. | The ficus will be kept. |
Conditional Present (Câu điều kiện ở hiện tại) | would keep | would be kept | If you told me, I would keep your secret. | If you told me, your secret would be kept. |
Conditional Past (Câu điều kiện ở quá khứ) | would have kept | would have been kept | I would have kept your bicycle here if you had left it with me. | Your bicycle would have been kept here if you had left it with me. |
Present Infinitive (Nguyên mẫu hiện tại) | to keep | to be kept | She wants to keep the book. | The book wants to be kept. |
Perfect Infinitive (Nguyên mẫu hoàn thành) | to have kept | to have been kept | Judy was happy to have kept the puppy. | The puppy was happy to have been kept. |
Present Pariple & Gerund (Hiện tại phân từ & Danh động từ) | keeping | being kept | I have a feeling that you may be keeping a secret. | I have a feeling that a secret may be being kept. |
Perfect Pariple (Phân từ hoàn thành) | having kept | having been kept | Having kept the bird in a cage for so long, Jade wasn’t sure it could survive in the wild. | The bird, having been kept in a cage for so long, might not survive in the wild. |

tk
https://hoc247.net/hoi-dap/ngu-van-7/cho-vi-du-ve-chuyen-doi-cau-chu-dong-thanh-cau-bi-dong--faq520762.html

Con chăm học. Mẹ rất vui lòng.
Đó là hai câu đơn.
Vì con chăm học nên mẹ rất vui lòng
Con chăm học làm cho mẹ rất vui lòng
Câu đơn bình thường: Con mèo có rất dễ thương.
Câu mở rộng thành phần CN : Con mèo nhà tôi rất dễ thương.
Câu mở rộng thành phần VN : Con mèo này có bộ lông trắng muốt.
Câu chủ động : Mọi người rất yêu con mèo nhà em.
Câu bị động : Con mèo nhà em được mọi người yêu mến.

1. Thể bị động là gì?
✅ Tóm tắt:
Công thức bị động: to be + V3/V-ed
trong đó, to be chia theo thì của động từ chủ động, V3/V-ed là dạng quá khứ phân từ của động từ chủ động
Thể bị động là gì?
💡 Thể bị động là thể động từ ngược lại với thể chủ động: chủ ngữ "bị" làm gì đó thay vì chủ ngữ làm gì đó.
Trong tiếng Việt, chúng ta có thể tạo ra thể bị động bằng cách thêm từ "bị" hoặc "được" vào trước động từ:
- viết → được viết
- phạt → bị phạt
Thể bị động của tiếng Anh thì phụ thuộc vào dạng (form) hay thì (tense) của động từ đó, ví dụ:
- Dạng V-ing của động từ: writing → being written
- Dạng To Infinitive của động từ: to write → to be written
- Thì hiện tại hoàn thành: have written → have been written
- Thì quá khứ tiếp diễn: was writing → was being written
Nếu bạn chưa biết về 4 dạng và 12 thì của động từ, bạn có thể học ở đây.
Vậy làm sao để chúng ta chuyển từ thể chủ động sang thể bị động? Đơn giản lắm:
Trước hết, bạn xem động từ ở thể chủ động:
- Xác định động từ đang ở dạng nào hay thì nào?
- Động từ này có dạng nguyên mẫu là gì?
Sau đó, chuyển sang thể bị động:
- Chia động từ to be theo dạng hoặc thì của thể chủ động.
- Động từ thì đổi từ dạng nguyên mẫu sang dạng V3/V-ed.
- Sau đó ghép to be (đã chia động từ) và V3/V-ed lại với nhau, chúng ta có thể bị động.
Cách chuyển đổi này áp dụng cho tất cả các dạng và các thì động từ, vì vậy bạn không cần phải nhớ công thức bị động cho từng dạng hay từng thì đâu!
Chúng ta hãy cùng xem một số ví dụ để hiểu rõ hơn cách tạo thể bị động ở trên nhé:
Ví dụ 1: writing
- Động từ đang ở dạng V-ing.
- Động từ nguyên mẫu là write.
Chuyển sang thể bị động:
- Động từ to be chia ở dạng V-ing: being.
- Động từ write đổi sang dạng V3/V-ed: written.
- Ghép lại với nhau: being written.
Ví dụ 2: was eating
- Động từ đang ở thì quá khứ tiếp diễn (cho danh từ số ít).
- Động từ nguyên mẫu là eat.
Chuyển sang thể bị động:
- Động từ to be chia ở thì quá khứ tiếp diễn (cho danh từ số ít): was being
- Động từ eat đổi sang dạng V3/V-ed: eaten.
- Ghép lại với nhau: was being eaten.
Ví dụ 3: will have finished
- Động từ đang ở thì tương lai hoàn thành.
- Động từ nguyên mẫu là finish.
Chuyển sang thể bị động:
- Động từ to be chia ở thì tương lai hoàn thành (cho danh từ số ít): will have been.
- Động từ finish đổi sang dạng V3/V-ed: finished.
- Ghép lại với nhau: will have been finished.
Dưới đây là ví dụ cách chuyển từ thể chủ động sang thể bị động cho tất cả 4 dạng và 12 thì của động từ write nếu bạn cần tham khảo thêm:
Dạng / Thì | Thể chủ động | Thể bị động |
---|---|---|
Dạng nguyên mẫu | write | written |
Dạng To + Verb | to write | to be written |
Dạng V-ing | writing | being written |
Dạng V3/V-ed | (không có) | (không có) |
Thì hiện tại đơn | write/writes | am/is/are written |
Thì hiện tại tiếp diễn | am/is/are writing | am/is/are being written |
Thì hiện tại hoàn thành | have/has written | have/has been written |
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn | have/has been writing | have/has been being written |
Thì quá khứ đơn | wrote | was/were written |
Thì quá khứ tiếp diễn | was/were writing | was/were being written |
Thì quá khứ hoàn thành | had written | had been written |
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn | had been writing | had been being written |
Thì tương lai đơn | will write | will be written |
Thì tương lai tiếp diễn | will be writing | will be being written |
Thì tương lai hoàn t...
TN
3
![]() 12 tháng 6 2020
Câu chủ động: Con mèo vồ lấy con chuột Câu bị động: Con chuột bị con mèo vồ lấy 12 tháng 6 2020
CHỦ ĐỘNG : HÙNG VƯƠNG TRUYỀN NGÔI CHO LANG LIÊU Bị động: Lang Liêu được Hùng Vương truyền ngôi ![]() 4 tháng 8 2021
Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác (chỉ chủ thể của hoạt động). Câu bị động là câu mà trong đó chủ từ không thực hiện hành động mà ngược lại bị tác động lên bởi một yếu tố khác Nhằm liên kết các câu trong trong đoạn thành một mạch văn thống nhất ![]() 16 tháng 4 2019
1. Thế nào là câu chủ động và câu bị động?a) Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người khác, vật khác. Ví dụ: Vào năm ngoái, những người công nhân đã xây dựng xong cây cầu này. Trong ví dụ này: – Bộ phận chủ ngữ là: những người công nhân. Đây là chủ ngữ chỉ người thực hiện hoạt động. – Bộ phận vị ngữ là: đã xây dựng xong. Đây là vị ngữ chỉ hoạt động của chủ ngữ hướng vào đối tượng khác. – Bộ phận bổ ngữ là: cây cầu này. Đây là phụ ngữ chỉ đối tượng hướng tới của hành động thể hiện ở chủ ngữ. b) Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào. Ví dụ: Vào năm ngoái, cây cầu này đã được xây dựng xong bởi những người công nhân. Trong ví dụ này: – Bộ phận chủ ngữ là: cây cầu này. Đây là chủ ngữ chỉ vật được hoạt động của người khác hướng vào {những người công nhân). – Bộ phận vị ngữ là: đã được xây dựng xong. – Bộ phận phụ ngữ là: những người công nhân. c) Câu chủ động và câu bị động tương ứng (như ở ví dụ nêu trong mục a, b) là hai kiểu câu có quan hệ mật thiết với nhau. Thường thì, chỉ khi nào trong câu chủ động mà vị ngữ là động từ đòi hỏi phải có phụ ngữ để câu được trọn nghĩa thì câu đó mới có câu bị động tương ứng. 2. Về nội dung và cấu tạo của câu chủ động và câu bị độnga) Về mặt nội dung, câu chủ động và câu bị động về cơ bản là giống nhau. Ví dụ: Câu chủ động: Thầy Hiệu trưởng khen ngợi Lan. Câu bị động: Lan được thầy Hiệu trưởng khen ngợi. Hai câu này được coi như có sự giống nhau về nghĩa. Tuy vậy, giữa hai câu này cũng có nét khác biệt tinh tế về nội dung. Nếu câu chủ động có sự tập trung chú ý nhiều vào thầy Hiệu trưởng, thì trong câu bị động lại có sự hướng nhiều vào Lan hơn. b) Về mặt cấu tạo, câu bị động thường có các từ được, bị như một dấu hiệu hình thức để phân biệt câu bị động với câu chủ động. Tuy vậy, các em cũng cần chú ý có hai loại câu bị động: Câu bị động có dùng được, bị. Ví dụ: Chiếc xe máy đã được sửa xong. Câu bị động không dùng được, bị. Ví dụ: Ngôi đền xây từ thời Lí. 3. Tác dụng của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị độngCâu bị động thường được dùng trong các trường hợp sau: – Khi cần nhấn mạnh tình trạng, trạng thái của đối tượng. – Khi không cần nhấn mạnh chủ thể của hành động. – Dùng trong văn phong khoa học. Liên kết câu trong văn bản để văn bản trở nên mạch lạc hơn. 16 tháng 4 2019
câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người , vật thực hiện một hoạt động hướng vào người khác , vật khác (chỉ chủ thể của hoạt động) câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người vật được hoạt động của người vật khác hướng vào (chỉ đối tượng hoạt động) mục đích :nhằm liên kết các câu trong đoạn văn thành một mạch văn thống nhất ![]() 20 tháng 4 2022
*Câu rút gọn: |
VD1:Thầy giáo khen Nam
C1:=>Nam được thầy giáo khen
C2:=>Nam được khen
VD2:Mẹ dạy học em
C1:=>Em được mẹ dạy học
C2:=>Em được dạy học
VD3:Mẹ em đã giặt quần áo
C1:=>Quần áo đã được mẹ em giặt
C2:=>Quần áo đã được giặt
VD4:Con mèo bắt được con chuột
C1:=>Con chuột bị con mèo bắt
C2:=>Con chuột bị bắt
VD5:Thầy giáo mắng Mai
C1:=>Mai bị thầy giáo mắng
C2:=>Mai bị mắng
VD6:Mẹ đưa em đi chơi
C1:=>Em được mẹ đưa đi chơi
C2:=>Em được đưa đi chơi
VD7:Phúc doạ Đức
C1:=>Đức bị doạ bởi Phúc
C2:=>Đức bị doạ
VD8:Bố em lái xe máy
C1:=>Xe máy được lái bởi bố em
C2:=>Xe máy được lái
VD9:Bác em mang đi sửa chiếc đèn
C1:=>Chiếc đèn được bác em mang đi sửa
C2:=>Chiếc đèn được mang đi sửa
VD10:Con gà mái ấp quả trứng
C1:=>Quả trứng được con gà mái ấp
C2:=>Quả trứng được ấp